Câu A. 10
Câu B. 6
Câu C. 8 Đáp án đúng
Câu D. 12
Chọn C. - Dẫn toàn bộ ancol T qua bình đựng Na dư thì : BTKL: → mT = m bình tăng + 2nH2 = 12,4 gam. - Ta có: nT = 2nH2/a = 0,4/a → M(T) = mT/nT = 12,4a/ 0,4 => a = 2. → M(T) = 62 (C2H4(OH)2). - Khi đốt hỗn hợp E thì ta thu được : nCO2 = nH2O = 0,35 mol; Mà nNaOH = n_COO = 2nT = 0,4 mol; => nNa2CO3 = 0,2 mol; - Xét hỗn hợp E ta có: BT: C ta có: nC(trong muối) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,55 mol; nA + nB = 2nT & nA/nB = 5:3; => nA = 0,25mol & nB = 0,15 mol; ---BT: C---> nA.C(A) + nB.C(B) = 0,55 -> 0,25C(A) + 0,15C(B) = 0,55; C(A) =1 & C(B) = 2; Vậy hai muối A và B lần lượt là HCOONa và CH3COONa. => X, Y và Z lần lượt là và . Vậy số nguyên tử H trong Y là 8.
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Tìm giá trị V(ml)
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y
Ta có:

Có: x + 3y = 0,05 và 72x + 160y = 3,04
⇒ x = 0,02mol; y = 0,01mol

Vậy VSO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít hay 224ml
Có bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình.
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1: HCl, HNO3, làm quỳ tím hóa đỏ.
- Nhóm 2: KCl, KNO3 quỳ tím không đổi màu.
Cho dung dịch AgNO3 vàp 2 mẫu thử ở nhóm X, mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl, còn lại là HNO3.
AgNO3 + HCl -> AgCl↓ + HNO3.
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm 2, mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl, còn lại là KNO3.
AgNO3 + KCl -> AgCl↓ + KNO3
Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc, khí CO hoặc không có oxi, để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?
Trong các giếng sâu ở một số vùng đồng bằng thường có nhiều khí độc CO và CH4 và thiếu oxi. Vì một lí do nào đó mà ta xuống giếng thì rất nguy hiểm. Đã có rất nhiều trường hợp tử vong do trèo xuống giếng gặp nhiều khí độc và chết ngạt do thiếu oxi. Điều tốt nhất là tránh phải xuống giếng, nếu có xuống thì nên mang theo bình thở oxi. Trước khi xuống giếng cần thử xem trong giếng có nhiều khí độc hay không bằng cách cột một con vật như gà, vịt rồi thả xuống giếng. Nếu gà, vịt chết thì chứng tỏ dưới giếng có nhiều khí độc.
Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được
nHCl = 0,004 ⇒ namin = 0,002 ( amin 2 chức)
CM amin = 0,002: 0,05 = 0,04M
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mmuối = mamin + mHCl = 0,002. 46 + 0,004.36,5 = 0,238g
Hãy viết công thức cấu tạo các chất mà hô hình của chúng cho dưới đây:
a) CH3COOH
b) CH3CH2 CH2 CH3
c) CH3CH2 OH
d) CH2 OHCHOHCH2OH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.