Bài toán nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2


Đáp án:
  • Câu A. 0,015

  • Câu B. 0,020

  • Câu C. 0,010 Đáp án đúng

  • Câu D. 0,030.

Giải thích:

Nhỏ từ từ 0,03 mol HCl vào 0,02 mol Na2CO3 và 0,02 mol NaHCO3 thì trước tiên có phản ứng: H+ + CO32- --> HCO3- , (1) 0,02 0,02 0,02 ; H+ + HCO3- --> CO2 + H2O (2); 0,01 0,04 0,01 ; Từ (1) suy ra: nH+(1) = nCO32- = 0,02 mol; => nHCl còn lại = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol; nHCO3- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol; Từ (2) suy ra sau phản ứng (2) HCO3- dư, H+ hết nên số mol CO2 tính theo HCl: => nCO2 = nHCl = 0,01 mol;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.

Đáp án:
  • Câu A. n-propyl axetat.

  • Câu B. isopropyl axetat.

  • Câu C. propyl propionat.

  • Câu D. isopropyl propionat.

Xem đáp án và giải thích
Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1(atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). a) Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,08M. b) Tính P2 theo P1
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1(atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).

a) Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,08M.

b) Tính P2 theo P1


Đáp án:

a) nH2SO4 = 0,15.0,08 = 0,012 mol

nO2 dư + nO2 mới sinh = 2,2848/22,4 = 0,102 mol

3O2    -tia lửa điện→     2O3 (1)

0,018              ←           0,012 mol

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 (2)

0,012        ← 0,024 mol     →     0,012

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3)

0,012 mol → 0,024 mol

Từ pt (3) ⇒ nKOH = 2.nH2SO4 = 2.0,012 = 0,024 mol

Từ pt (2) ⇒ nO3 pư = nO2 sinh ra = 1/2. nKOH = 0,012 mol

Từ pt(1) ⇒ nO2 pư = 3/2. nO3 = 0,018 mol

⇒ nO2 ban đầu = 0,018 + 0,102 – 0,012 = 0,108 mol

Hiệu suất phản ứng là:

H% = (0,018/0,108). 100% = 16,67%

b) Bình kín và nhiệt độ không đổi ta có: P1/P2 = n1/n2 = 0,108/0,102 => P2 = 0,944P1

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng V (ml) dung dịch KOH 2M thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng V (ml) dung dịch KOH 2M thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Ta có: nH2 = 0,15 mol

=> nAl = 0,1 mol

=> nAl2O3 = (mX - mAl) : 102 = 0,1 mol

=> nKOH = nKAlO2 = 0,3 mol

=> V = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đều là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích. a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khi lưu huỳnh đioxit). b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển đến thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d) Cồn để trong lọ không khí khi bay hơi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đều là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.

a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khi lưu huỳnh đioxit).

b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển đến thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.

d) Cồn để trong lọ không khí khi bay hơi.


Đáp án:

- Hiện tượng hóa học (a) và (c) vì :

Câu a: lưu huỳnh cháy → khí lưu huỳnh đioxit : có sự tạo thành chất mới

Câu c: canxi cacbonat → hai chất khác : có sự tạo thành chất mới

- Hiện tượng vật lí (b) và (d) vì thủy tinh và cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Thủy tinh chỉ thay đổi trạng thái từ thủy tinh rắn thành thủy tinh nóng chảy. Cồn trong lọ kín không có sự thay đổi gì.

Xem đáp án và giải thích
Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là gì?


Đáp án:

Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là 3-metylbutanal.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…