Câu A. n-propyl axetat.
Câu B. isopropyl axetat. Đáp án đúng
Câu C. propyl propionat.
Câu D. isopropyl propionat.
Chọn đáp án B. Axit cacboxylic + CH3CH(OH)CH3 → C5H10O2 => Este X có công thức là CH3COOCH(CH3)2 (isopropyl axetat)
Câu A. Na, Cu
Câu B. Ca, Zn
Câu C. Fe, Ag
Câu D. K, Al
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
nNaOH = 0,6 mol
nAlCl3 = 0,1 mol
→ dung dịch X: NaAlO2 0,1 mol và NaOHdư 0,2 mol
Cho HCl vào dung dịch X
nAl(OH)3 = 0,075 mol
sau phản ứng: NaCl 0,3 mol; AlCl3 0,025 mol và Al(OH)3 0,075 mol
→ tổng số mol HCl = 0,3 + 0,025.3 = 0,375 mol
→ VHCl = 0,375/1 = 0,375 lit
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tìm m?
Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư
2Al (0,02) + Fe2O3 (0,01 mol) → 2Fe + Al2O3
2Al (0,02) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (0,03 mol)
→ nAl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol → mAl = 0,04.27 = 1,08 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn hợp chất (NH4)2Cr2O7 chất rắn thu được sau nhiệt phân có màu gì?
Câu A. Đỏ
Câu B. Xanh- đỏ
Câu C. Xanh – đen
Câu D. Xanh
Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, chậu cát, đèn cồn, kẹp sắt.
- Hóa chất: KNO3.
- Tiến hành thí nghiệm: như SGK.
- Hiện tượng:
+ Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.
- Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.
- Phương trình hóa học:
2 KNO3 → 2KNO2 + O2↑
C + O2 → CO2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.