Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1(atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). a) Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,08M. b) Tính P2 theo P1
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1(atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).

a) Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,08M.

b) Tính P2 theo P1


Đáp án:

a) nH2SO4 = 0,15.0,08 = 0,012 mol

nO2 dư + nO2 mới sinh = 2,2848/22,4 = 0,102 mol

3O2    -tia lửa điện→     2O3 (1)

0,018              ←           0,012 mol

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 (2)

0,012        ← 0,024 mol     →     0,012

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3)

0,012 mol → 0,024 mol

Từ pt (3) ⇒ nKOH = 2.nH2SO4 = 2.0,012 = 0,024 mol

Từ pt (2) ⇒ nO3 pư = nO2 sinh ra = 1/2. nKOH = 0,012 mol

Từ pt(1) ⇒ nO2 pư = 3/2. nO3 = 0,018 mol

⇒ nO2 ban đầu = 0,018 + 0,102 – 0,012 = 0,108 mol

Hiệu suất phản ứng là:

H% = (0,018/0,108). 100% = 16,67%

b) Bình kín và nhiệt độ không đổi ta có: P1/P2 = n1/n2 = 0,108/0,102 => P2 = 0,944P1

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Các phản ứng không phải oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) NH3 + dung dịch FeCl3 →                   (2) O3 + dung dịch KI →

(3) NaOH + dung dịch NaHS →                (4) CO2 + dung dịch Na2CO3 →

(5)  Na2SO3 + dung dịch HCl →               (6) Fe + dung dịch HCl  →

A. 2, 3, 4, 5                B. 1, 3, 4, 5                C.  2, 3, 5        D. 1, 3, 5, 6

Các phản ứng không phải phản ứng oxi hóa – khử:


Đáp án:
  • Câu A.

    A

  • Câu B.

    B

  • Câu C.

    C                              

  • Câu D.

    D

Xem đáp án và giải thích
Cặp chất xảy ra phản ứng ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 7

  • Câu C. 9

  • Câu D. 10

Xem đáp án và giải thích
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit


Đáp án:

mAl = 5,4 tấn = 5,4.106 gam ⇒ nAl = 0,2.106 mol

2Al2O3 → 4Al + 3O2

C + O2 → CO2

Theo pt: nAl2O3 = 1/2 . nAl = 0,1. 106 mol

nC = nO2 = 3/4 . nAl = 0,15. 106 mol

Khối lượng Al2O3 cần dùng: mAl2O3 = 0,1.106.102 = 10,2.106 (g) = 10,2 (tấn)

Khối lượng than chì cần dùng mC = 0,15.106.12 = 1,8.106 (g) = 1,8 tấn

Xem đáp án và giải thích
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì?


Đáp án:

Số hiệu nguyên tử cho biết:

- Số thứ tự ô nguyên tố

- Số đơn vị diện tích hạt nhân

- Số proton và số electron.

Xem đáp án và giải thích
Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2. a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hóa – khử và viết phương trình phản ứng. b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hóa – khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.


Đáp án:

b) Trong phản ứng (1):

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hóa nguyên tử hiđro.

- Ion Cu nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2):

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl- được gọi là sự oxi hóa ion Clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…