Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozo thu được là:


Đáp án:
  • Câu A. 155,5g

  • Câu B. 166,6g Đáp án đúng

  • Câu C. 222,2g

  • Câu D. 255,5g

Giải thích:

Phương pháp: Bài tập hiệu suất: Với chấ sản phẩm: mthực tế = mlý thuyết. H%, mtinh bột = 1000.20% = 200 g. PT: (C6H10O5)n + nH2® nC6H12O6. (g) 162n ------------------------------> 180n; (g) 200 ------------------------------® 222.2; Vì hiệu suất phản ứng là 75% ® m(glucozo thực) = 222,2. 75% = 166.6 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Tính m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Tính m?


Đáp án:

nC3H5(OH)3 = 0,01mol

→ nNaOH xà phòng hóa = 0,03mol

nNaOH tổng = 0,075mol

→ nNaOH trung hòa axit béo tự do = 0,045 mol

→ nH2O = 0,045 mol

Bảo toàn khối lượng → mxà phòng = 22,72g

Xem đáp án và giải thích
Chất kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Ca(OH)2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là

Đáp án:
  • Câu A. không thấy hiện tượng.

  • Câu B. thấy xuất hiện kết tủa trắng.

  • Câu C. thấy có hiện tượng sủi bọt khí.

  • Câu D. thấy có kết tủa xanh tạo thành.

Xem đáp án và giải thích
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.


Đáp án:

Ta có:         = 0,4.0,5 = 0,2 mol

                   nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4          0,2

NaOH +      HCl   → NaCl + H2O

0,4          0,4

 nNaOH  = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

V(NaOH) = 0,8/0,75 = 1,07 lít = 1070ml

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Phản ứng brom hóa anilin

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch anilin bão hòa + 1ml nước brom bão hòa.

    + Lắc đều, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng.

- Giải thích: do xảy ra phản ứng thế nhân thơm của anilin với Br2 tạo kết tủa 2,4,6-tribromanilin.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 1ml dd glyxin 2%.

    + Nhúng giấy quỳ vào ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng: Giấy quỳ không đổi màu.

- Giải thích: Phân tử glyxin( H2N-CH2-COOH) có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên dung dịch gần như trung tính dó đó không làm quỳ tím đổi màu.

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein (lòng trắng trứng).

    + Thêm tiếp 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt CuSO4 2%.

    + Lắc đều, quan sát.

- Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng.

- Giải thích: Cu(OH)2 (tạo từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm màu tím đặc trưng (màu biure).

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Xem đáp án và giải thích
Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.


Đáp án:

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol

Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là: nN = nN2 = 2.0,112/22,4.10 = 0,001 mol

%(m)C = (12.0,009.100%)/0,135 = 80%

%(m)H = (1.0,0013.100%)/0,135 = 9,63%

%(m)N = (14.0,001.100%)/0,135 = 10,37%

%(m)O = 100% - (80% + 9,63% + 10,37%) = 0%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…