Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng, ta có số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
Câu A. 1 và 6
Câu B. 3 và 6
Câu C. 3 và 2 Đáp án đúng
Câu D. 3 và 8
Đáp án C
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
Câu A. 30,46
Câu B. 12,22
Câu C. 28,86
Câu D. 24,02
Cho biết các monomer được dùng để điều chế các polime sau:

a) CH2=CH-Cl
b) CF2=CF2
c) CH2 = CH – CH3
d) NH2-[CH2]6-COOH
e)

g) H2N-[CH2]6-NH2 và HCOO-[CH2]4-COOH
Câu A. 45,0.
Câu B. 36,0.
Câu C. 45,5.
Câu D. 40,5.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện phân.
b. Xác định tên kim loại.

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Câu A. Cu(OH)2
Câu B. Dung dịch HCl
Câu C. Dung dịch NaOH
Câu D. Dung dịch NaCl
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.