Câu A. 25,20 gam Đáp án đúng
Câu B. 29,52 gam
Câu C. 27,44 gam
Câu D. 29,60 gam
Đặt: CH3COOC6H5: x mol và C6H5COOC2H5: y mol; => 2x + y = nNaOH = 0,2 ; 136x + 150y = 23,44; => x = 0,04 và y = 0,12 ; - Hỗn hợp rắn khan gồm: CH3COONa: 0,04 mol + C6H5ONa: 0,04 mol; C6H5COONa: 0,12 mol; => m rắn = 25,20 gam.
Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:
Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.
Cl2O: điclo oxit
KClO3 : Kali clrat
HClO: acid hypocloro
Cl2O3 : điclo trioxit
CaCl2 : canxi clorua
HClO2: acid clorơ
Cl2O7: điclo heptaoxit
Ca(ClO)2: canxi hypoclorit
HClO3: acid cloric
CaOCl2: clorua vôi
Ca(ClO3)2: canxi clorat
Dựa vào các tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau?
Do thuỷ tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định nên khi đun nóng thuỷ tinh mềm dần rồi mới chảy nên có thể tạo ra những vật có hình dạng khác nhau.
Câu A. 57,2.
Câu B. 42,6.
Câu C. 53,2
Câu D. 52,6
Câu A. 8,01 g
Câu B. 8,56 g
Câu C. 4,05 g
Câu D. 5,6 g
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4
- Cân một lượng dung dịch CuSO4 xác định.
- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là CuSO4. Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.
- Áp dụng công thức: C% = mct/mdd . 100% ta sẽ tính C% của dung dịch CuSO4.
* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4:
- Đong 1 thể tích dung dịch CuSO4 xác định, đem cân lượng dung dịch đó.
- Sau đó dùng công thức n = m/M để tính số mol của CuSO4.
- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 bằng công thức: CM = n/V
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.