Câu A. 25,20 gam Đáp án đúng
Câu B. 29,52 gam
Câu C. 27,44 gam
Câu D. 29,60 gam
Đặt: CH3COOC6H5: x mol và C6H5COOC2H5: y mol; => 2x + y = nNaOH = 0,2 ; 136x + 150y = 23,44; => x = 0,04 và y = 0,12 ; - Hỗn hợp rắn khan gồm: CH3COONa: 0,04 mol + C6H5ONa: 0,04 mol; C6H5COONa: 0,12 mol; => m rắn = 25,20 gam.
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Tính V?
nFe = nS = 0,1 mol dư
Nung hỗn hơp Fe, S thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm FeS, Fe dư, S dư
Y + HCl => Khí Z là H2S, H2; Chất rắn G là S.
Xét cả quá trình:
Fe → Fe2+ +2e
O2 +4e → O2-
S → S+ 4 + 4e
Bảo toàn electron: 4nO2 = 2nFe + 4nS
=> nO2 = 0,15 => V = 3,36 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
nO2 = 0,1 mol
Hỗn hợp A gồm glucozo C6H12O6 <⇒ (CH2O)2
Do đó ta quy đổi hỗn hợp A là CH2O
Phản ứng cháy: CH2O + O2 -> CO2 + H2O
0,1 0,1 0,1
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng của sản phẩm cháy (CO2, H2O)
m = mCO2 + mH2O = 0,1.44 + 0,1.18 = 6,2 gam
Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2.
Các phương trình hóa học
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Với cùng khối lượng kim loại kẽm thì thể tích khí ở 2 phương trình là bằng nhau
Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E.
Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch A, pH = 5,25; khả năng dẫn điện: tốt;
dung dịch B, pH = 11,53; khả năng dẫn điện: tốt;
dung dịch C, pH = 3,01; khả năng dẫn điện: kém;
dung dịch D, pH = 1,25; khả năng dẫn điện: tốt;
dung dịch E, pH = 11,00; khả năng dẫn điện kém.
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
Câu A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3
Câu B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
Câu C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3
Câu D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây ?
Câu A. CH3COOH.
Câu B. FeCl3.
Câu C. HCl.
Câu D. NaOH.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.