Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng vớ dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần: Phần 1: đem tác dụng với dd HNO3 loãng, dư. Phần 2: đem tác dụng với dd HCl dư. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:
Câu A. 5
Câu B. 6 Đáp án đúng
Câu C. 8
Câu D. 7
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2; Al + NaOH + 3H2O -> Na[Al(OH)4] + 3/2H2; Kết tủa thu được gồm: Fe, FeCO3, Fe3O4. Phần 1: tác dung với HNO3. Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO +2H2O; 3FeCO3 + 10HNO3 -> 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 +5H2O; Fe3O4 + 10HNO3 -> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Phần 2: tác dụng với HCl. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2; FeCO3 + 2HCl -> FeCl2 + H2O + CO2; Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 3) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V lít hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là
Amin cần tìm có dạng CnH2n+3N, khi cháy:
CnH2n+3N + O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
=> 12V = (n + n + 1,5 + 0,5)V => n = 5
Amin là C5H13N có 8 đồng phân cấu tạo
(CH3)2N-CH2-CH2-CH3
(CH3)2N-CH(CH3)2
(C2H5)2N-CH3
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:
a) FeCl2 + Cl2 -> FeCl3
b) Cl2 + SO2 + H2O -> HCl + H2SO4
c) KOH + Cl2 -> KCl + KClO3 + H2O
d) Ca(OH)2+ Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O.
a) 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
(Cl2 là chất oxi hóa)
b) Cl2 + SO2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4
( Cl2 là chất oxi hóa)
c) 6KOH + 3Cl2 -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)
d) 2Ca(OH)2+ 2Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + 2H2O.
(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức có công thức tổng quát CnH2n-2O4
CnH2n-2O4 + (1,5n-2,5)O2 -to→ nCO2 + (n-1)H2O
Có 1,5n - 2,5 = n → n = 5 → X có công thức C5H8O4
Để thuỷ phân X thu được hỗn hợp ancol → X phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
Có 2nX < nKOH = 0,25 mol → chứng tỏ chất rắn khan có KOOC-COOK: 0,1 mol và KOH dư: 0,05 mol
→ m = mKOOC-COOK + mKOH = 0,1.166 + 0,05.56 = 19,4 gam
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (ở đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
Ta có: nO2 = 0,66 mol; nH2O = 0,57 mol
BTKL => nH2O = 0,44 mol
Hỗn hợp gồm 1 este đơn chức và 3 este 2 chức là đồng phân nhưng khi xà phòng hóa chỉ thu được 1 ancol nên chúng có dạng ACOOB (x mol); BOOC-R-COOB (y mol)(pư) = x + 2y = 0,13
=> nNaOH dư = 0,17 mol
Các phản ứng vôi tôi xút chất rắn Y:
ACOONa + NaOH ---CaO---> AH + Na2CO3
R(COONa)2 + 2NaOH --CaO--> RH2 + 2Na2CO3
Ta thấy NaOH vẫn dư trong 2 phản ứng trên vậy
nAH + nRH2 = x + y = 0,09
=> x = 0,05 và y = 0,04
Phần ancol BOH (x + 2y = 0,13 mol) vào bình Na dư:
mbình tăng = 0,13.(B + 17) – 0,13.2/2 = 11,88
Do R = A – 1 (vì chỉ thu được 1 hiđrocacbon khi vôi tôi xút nên AH và RH2 nên tính được
A = 27
=> CH2=CH
Vậy các este là:
CH2=CHCOOC2H5 (0,05)
C2H5OOC-CH=CH-COOC2H5 (Cis - Trans)
C2H5OOC-C(=CH2)-COOC2H5
=> %mCH2=CHCOOC2H5 = 42,09%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.