Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?


Đáp án:
  • Câu A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

  • Câu B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

  • Câu C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa. Đáp án đúng

  • Câu D. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.

Giải thích:

Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính V
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

Đáp án:
  • Câu A. 16,5 ml

  • Câu B. 22,4 ml

  • Câu C. 87,5 ml

  • Câu D. 100 ml

Xem đáp án và giải thích
Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52g X cho tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52g X cho tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I. Tìm m?


Đáp án:

nKOH = 0,2 mol

C3H7NH3NO3 + KOH → C3H7NH2 + KNO3 + H2O

Chất rắn khan gồm 0,04 mol KOH dư và 0,16 mol KNO3

mchất rắn khan = 101. 0,16 + 0,04 . 56 = 18,4g

Xem đáp án và giải thích
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là bao nhiêu?


Đáp án:

nKMnO4= 3,16/158 = 0,02 (mol)

Bảo toàn electron: nHCl (bị oxi hóa) = 5nKMnO4= 5.0,02 = 0,1 (mol)

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về định nghĩa của tripeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tripeptit là hợp chất mà phân tử có


Đáp án:
  • Câu A. hai liên kết peptit, ba gốc β-aminoaxit.

  • Câu B. hai liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.

  • Câu C. ba liên kết peptit, hai gốc α-aminoaxit.

  • Câu D. ba liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.

Xem đáp án và giải thích
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

nH2SO4 = 0,1. 0,2 = 0,02 mol

RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

1 mol oxit (RO) → 1 mol muối sunfat (RSO4) ⇒ khối lượng tăng là: 96 – 16 = 80g

Khối lượng muối thu được là: 2,3 + 80. 0,02 = 3,9 g

nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol

2,3g (MgO, CuO, FeO) + 0,2 mol H2SO4 → muối sunfat + H2O

Ta thấy:

nH2SO4 = nH2O = 0,2 mol

Áp dụng DLBTKL:

moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

↔ 2,3 + 96.0,2 = mmuối + 18.0,2

↔ mmuối = 3,9 (g)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…