Câu A. (2), (3), (4). Đáp án đúng
Câu B. (1), (2), (3).
Câu C. (1), (2), (4).
Câu D. (1), (3), (4).
Các phát biểu đúng là: - Anilin có tính bazơ, dung dic̣h anilin không làm đổ i màu quỳ tím. - Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime. - Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
Cho 4 mẫu thử tác dụng với ở nhiệt độ phòng Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.
2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.
Câu A. 186,0 gam
Câu B. 111,6 gam
Câu C. 55,8 gam
Câu D. 93,0 gam
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu A. 60,272.
Câu B. 51,242.
Câu C. 46,888.
Câu D. 62,124.
Câu A. vinyl propionat.
Câu B. anlyl axetat.
Câu C. etyl acrylat.
Câu D. metyl metacrylat.
Khi điều chế hiđro từ kẽm và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Khi nhỏ thêm vào một ít dung dịch CuSO4 lập tức xảy ra pư
Zn + CuSO4→ ZnSO4 + Cu
Trong dung dịch hình thành một pin điện giữa các cực là Cu và Zn có sự dịch chuyển các dòng e trong dung dịch.
ion H+ trong dung dịch nhận các e đó và thoát ra dưới dạng khí và tốc độ pư nhanh hơn.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.