Xác định tính chất hóa học của xenlulozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho một số tính chất :

(1) Có dạng sợi

(2) Tan trong nước

(3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác

(4) Tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Các tính chất của xenlulozơ là:


Đáp án:
  • Câu A. (1), (3), (5) Đáp án đúng

  • Câu B. (2), (3), (4)

  • Câu C. (3), (4), (5)

  • Câu D. (1), (2), (4)

Giải thích:

Công thức phân tử của xenlulozơ: (C6H10O5)ntrạng thái tự nhiên và tính chất vật lí sau: 

- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ thông thường như benzen, ete.

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.

- Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông (95 – 98 %), đay, gai, tre, nứa (50 – 80 %), gỗ (40 – 50 %).

Tính chất hóa học

- Phản ứng của polisaccarit (thủy phân): (C6H10O5)n + nH2O to nC6H12O6

- Phản ứng với HNO3/H2SO4 đặc (phản ứng este hóa): dựa vào tỉ lệ mol phản ứng mà sản phẩm tạo ra là khác nhau.

Ví dụ: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) H2SO4,to [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

- Phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc):

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH

- Phản ứng CS2 và NaOH:

[C6H7O2(OH)3]n + nNaOH → [C6H7O2(OH)2ONa]n + nH2O

[C6H7O2(OH)2ONa]n + nCS2 → [C6H7O2(OH)2OCS–SNa]n

- Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dd [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde) tạo chất lỏng nhớt dùng để tạo tơ đồng - amoniac. Vậy nhận định đúng là: (1), (3), (5).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về quá trình sản xuất saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?


Đáp án:
  • Câu A. Vôi sữa.

  • Câu B. Khí sunfurơ.

  • Câu C. Khí cacbonic.

  • Câu D. Phèn chua.

Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau: (1). Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc. (2). Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4. (3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi. (4). Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thủy tinh. (5). Đi từ F tới I nhiệt độ sôi tăng dần, nhiệt độ nóng chảy tăng dần, màu sắc đậm dần. (6). Trong tự nhiên Clo chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất. (7). Trong công nghiệp người ta sản xuất clo bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. (8). Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. (9). Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng. (10). Flo được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235 U. (11). Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm. (AgBr) là chất nhạy nhạy cảm với ánh sáng dùng tráng lên phim ảnh. (12). Người ta điều chế Iot từ rong biển. (13). Muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iot. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 12

  • Câu B. 11

  • Câu C. 10

  • Câu D. 9

Xem đáp án và giải thích
Dãy các ion kim loại nào sau dây bị Zn khử thành kim loại?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy các ion kim loại nào sau dây bị Zn khử thành kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. Cu2+, Mg2+, Pb2+

  • Câu B. Cu2+, Ag+, Na+.

  • Câu C. Sr2+, Pb2+, Cu2+

  • Câu D. Pb2+, Ag+,Al3+.

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi: a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B. b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A. c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần. d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:

a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.

b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.

c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.

d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.

e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí


Đáp án:

Ta có: v = k.[A].[B]

a, Khi [A] tăng 2 lần thì : va = k.[2A].[B] = 2k.[A].[B] = 2v

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

b, Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

c, Khi [A] và [B] đều tăng 2 lần: vc = k.[2A].[2B] = 4k.[A].[B] = av

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.

d, Nồng độ của chất này tằng 2 lần, nồng độ của chất kia giảm 2 lần, do đó tốc độ phản ứng không thay đổi.

e, Khi tăng áp suất 2 lần (tương ứng với việc giảm thể tích 2 lần) nghĩa là tăng nồng độ của mỗi phản ứng lên 2 lần, do đó tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…