Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Tìm công thức phân tử của X
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Tìm công thức phân tử của X


Đáp án:

Đặt công thức của X là: (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam

    Phương trình phản ứng :

 Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy:

    m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n

    m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m

    ⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2

    ⇒ Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất Dung dịch A B C D E pH 13 3 1 7 8 a) Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên : Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4 Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất. Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn). Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3. b) Hãy cho biết : 1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH. 2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl. 3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất

Dung dịch A B C D E
pH 13 3 1 7 8

a) Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên :

Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4

Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.

Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.

Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).

Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.

b) Hãy cho biết :

1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.

2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.


Đáp án:

Dự đoán :

Dung dịch c có thể là dd HCl hoặc dd H2SO4.

Dung dịch A có thể là dd NaOH hoặc dd Ca(OH)2.

Dung dịch D có thể là dd đường, dd NaCl hoặc nước cất.

Dung dịch B có thể là dd CH3COOH (axit axetic).

Dung dịch E có thể là dd NaHCO3.

b) Tính chất hoá học của các dung dịch :

1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH.

2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học :

- Dung dịch A và dung dịch C.

- Dung dịch A và dung dịch B.

- Dung dịch E và dung dịch C.

- Dung dịch E và dung dịch B.

- Dung dịch E và dung dịch A.

Xem đáp án và giải thích
Protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết

Đáp án:
  • Câu A. peptit

  • Câu B. hiđro

  • Câu C. amit

  • Câu D. glicozit

Xem đáp án và giải thích
a) Muốn pha 0,5 lít dung dịch NaOH có pH = 12,5 cần phải dùng bao nhiêu gam NaOH ? b) Để kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ trong 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 6.10- 3M cần phải dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH nói trên ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Muốn pha 0,5 lít dung dịch NaOH có pH = 12,5 cần phải dùng bao nhiêu gam NaOH ?

b) Để kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ trong 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 6.10- 3M cần phải dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH nói trên ?





Đáp án:

a) pH= 12,5 →[H+] = 10 -12,5  →

Mà V=0.5l →n NaOH= [OH-].V=10 -1,5 . 0,5 = 0,0158 mol

→ mNaOH= 0,0158.40=0,632

b) n CuSO4= 0,2.6.10-3=1,2 .10-3 mol→ n Cu2+ =1,2.10-3 mol

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

→ n OH- =2n Cu2+ = 2. 1,2.10-3=2,4.10-3 mol




 

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5BaSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5BaSO4


Đáp án:

PTK của phân tử BaSO4 là: 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC

⇒ Khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat (5BaSO4) là: 5. 233 = 1165 đvC

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. a) Giá trị của x là A. 52,0g. B. 34,4g. C. 42,0g. D. 28,8g. b) Giá trị của y là A. 147,7g. B. 130,1g. C. 112,5g. D. 208,2g. c) Giá trị của z là A. 70,7g. B. 89,4g. C. 88,3g. D. 87,2.g
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.

a) Giá trị của x là

A. 52,0g.        B. 34,4g.             

C. 42,0g.        D. 28,8g.

b) Giá trị của y là

A. 147,7g.        B. 130,1g.       

C. 112,5g.        D. 208,2g.

c) Giá trị của z là

A. 70,7g.        B. 89,4g.       

C. 88,3g.        D. 87,2.g


Đáp án:

a) nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol

Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam

→ Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.1,1 = 17,6 gam

→ Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam

→ Đáp án A

b) Theo ý a) ta có hỗn hợp oxit bị khử hoàn toàn → nO(oxit) = nCO phản ứng = 1,1 mol

69,6 gam A + dung dịch HCl (vừa đủ) → dung dịch B chứa y gam muối

M2Oa + 2aHCl → 2MCla + xH2O

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Ta nhận thấy 1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2 mol Cl để tạo thành muối → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 2.35,5 – 16 = 55 gam

→ 1,1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2,2 mol Cl → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 1,1.55 = 60,5 gam

→ y = 69,6 + 60,5 = 130,1 gam

→ Đáp án B

c) Cho B + dung dịch NaOH dư → z gam kết tủa

MCla + aNaOH → M(OH)a + aNaCl

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Ta nhận thấy 1 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 1 mol OH để tạo thành hiđroxit → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 35,5 – 17 = 18,5 gam

→ 2,2 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 2,2 mol OH → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 18,5.2,2 = 40,7 gam

→ z = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam

→ Đáp án B

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…