Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

 

Đáp án:

Công thức hóa học: SxOy

MSxOy = 32x + 16y = 64 (1)

32x/64 = 50/100 (2)

Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.

Vậy công thức hóa học của oxit là SO2.

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dạng toán liên quan tới phản ứng đốt cháy hỗn hợp amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là:


Đáp án:
  • Câu A. 12,65 gam

  • Câu B. 11,95 gam

  • Câu C. 13 gam

  • Câu D. 13,35 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?


Đáp án:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.

CH3COOC2H5 + H2O <=> CH3COOH + C2H5OH

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

CH3COOC2H5+ NaOH <=> CH3COONa + C2H5OH

 

Xem đáp án và giải thích
Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là bao nhiêu %?


Đáp án:

C2H4: x mol; C3H6: y mol

⇒x + y = 0,3 mol (1)

mdung dịch sau phản ứng tăng = mX

⇒ 28x + 42y = 9,8 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

%VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Xem đáp án và giải thích
Thể tích cần dùng để hấp thụ nước vôi trong
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 8,40.

  • Câu B. 7,84.

  • Câu C. 11,2.

  • Câu D. 16,8.

Xem đáp án và giải thích
Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tính tổng khối lượng mol của X và Y?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tính tổng khối lượng mol của X và Y?


Đáp án:

nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5. 0,4 = 0,3 mol

→ nNaOH: nancol = 3: 1 → Y là ancol ba chức.

Giả sử A là (RCOO)3R1

MRCOONa = MR + 67 = 82 → MR = 15 → R là CH3 → X là (CH3COO)3R1

MX = 59.3 + MR1 = 218 → MR1 = 41 → R1 là C3H5

Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…