Nhận biết ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.


Đáp án:

Stiren làm mất màu nước brom

    C6H–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br

    - Anilin tạo kết tủa trắng:

  - Benzen không có hiện tượng gì.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 + 6KOH -> KClO3 + 5KCl + 3H2O; Cl2 đóng vai trò gì?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 + 6KOH -> KClO3 + 5KCl + 3H2O; Cl2 đóng vai trò gì?


Đáp án:
  • Câu A. Chỉ là chất oxi hóa.

  • Câu B. Chỉ là chất khử.

  • Câu C. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.

  • Câu D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.

Xem đáp án và giải thích
So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric


Đáp án:

Giống nhau: Điều có tính chất chung của một axit (quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại).

Fe + 2HCl → FeCl2 +H2

CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O

CaCO3 + 2HI → CaI2+ CO2 +H2O.

Khác nhau: - Từ HF đến HI: tính axit và tính khử tăng dần.

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

8HI +H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

- Riêng dung dịch HF ăn mòn thủy tinh: 4HF+SiO2 → SiF4 + 2H2O.

Xem đáp án và giải thích
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có.


Đáp án:

Cho dung dịch BaCl2 vào 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên, dung dịch trong mẫu thửu nào cho kết tủa trắng là Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại, dung dịch trong mẫu không cho kết tủa là Ba(NO3)2, còn 2 mẫu thử còn lại cho kết tủa là HCl và NaCl.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Để phân biệt dung dịch HCl và NaCl, cho quỳ tím vào 2 dung dịch, dung dịch chuyển màu quỳ tím sang đỏ là HCl, dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl.

 

Xem đáp án và giải thích
Có 6 bình đựng 6 chất khí riêng biệt: N2,CO2,CO,H2S,O2,NH3. Nêu cách nhận biết từng chất khí bằng phương pháp hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 6 bình đựng 6 chất khí riêng biệt: . Nêu cách nhận biết từng chất khí bằng phương pháp hoá học.



Đáp án:

Dùng dung dịch  nhận biết :

- Dùng dung dịch  dư để nhận biết CO2:

- Dùng giấy quỳ tím ẩm nhận biết khí NH3, quỳ tím chuyển sang màu xanh.

- Dùng que đóm còn than hồng nhận biết khí O2, que đóm bùng cháy.

- Còn lại khí N2 và CO : dẫn từng khí qua ống đựng CuO nung nóng, chỉ có CO phản ứng (giải phóng ra Cu màu đỏ)

(đen)                  (đỏ)




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết tổng hợp về amino axit, peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

  • Câu B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.

  • Câu C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím

  • Câu D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…