Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ) Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).

Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo.


Đáp án:

Phản ứng của saccarozo:

2C12H22O11   +   Cu(OH)2          ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O

C12H22O11  + H2O --H2SO4,t0--> Glucozo + Fructozo

Phản ứng của mantozo:

2C12H22O11   +   Cu(OH)2          ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2Cu(OH)2 + C12H22O11 → 2H2O + Cu2O + C12H22O12

C12H22O11 + 2[Ag(NH3)]OH        --t0--> C11H21O10COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

C12H22O11  + H2O --H2SO4,t0--> 2C6H12O6 (Glucozo)

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Axit axetic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là :

Đáp án:
  • Câu A. axit axetic

  • Câu B. axit fomic

  • Câu C. metyl fomat

  • Câu D. metyl axatat

Xem đáp án và giải thích
Bài tập phân biệt các dung dịch: axit, bazơ, muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?


Đáp án:
  • Câu A. NaNO3

  • Câu B. NaOH

  • Câu C. NaHCO3

  • Câu D. NaCl

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p. (2). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n. (3). Nguyên tử oxi có số e bằng số p. (4). Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6 e. (5). Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử. (6). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. (7). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. (8). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 1

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.



Đáp án:

nCuO = 0,4 mol → nH2 = 0,4 ⟹ nHC1 = 0,8 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta tính được khối lượng muối theo cách tổng quát sau :

mmuối = m KL + m HCl – m H2 = 11,9+ 0,8.36,5 - 0,4.2 = 40,3 (gam)




Xem đáp án và giải thích
Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol CO2 là nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,25 mol 0,25 mol   0,25 mol

CO2 dư sau phản ứng là 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

Xảy ra phản ứng

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)

0,05 mol     0,05 mol

Như vậy CaCO3 không bị hòa tan 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)

Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2.100 = 20(g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…