Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.



Đáp án:

nCuO = 0,4 mol → nH2 = 0,4 ⟹ nHC1 = 0,8 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta tính được khối lượng muối theo cách tổng quát sau :

mmuối = m KL + m HCl – m H2 = 11,9+ 0,8.36,5 - 0,4.2 = 40,3 (gam)




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

2nX = nH2 + nBr2 = 15,68/22,4 + 16/160

⇒ nX = 0,4 mol

⇒ MX = 27,2/0,4 = 68 (C5H6)

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.


Đáp án:

Xét 1 lít dung dịch HNO2

                                HNO2             <---> H+                 +                NO2-

Trước điện li:               0,1                          0                                       0

Điện li:                         x                             x                                       x

Sau điện li:                0,1 - x                       x                                        x

Ta có:              K = ([H+].[NO2-]) : [HNO2] = 4,0.10-4

=> (x.x)/(0,1 - x) = 4,0.10-4

Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x.x = 0,1.4.10-4 = 40.10-6 ⇒ x = 6,32.10-3.

⇒ [H+] = 6,32.10-3 mol/ lít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình hóa học sau phản ứng nào chưa chính xác?

Đáp án:
  • Câu A. Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl

  • Câu B. NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + CH3COOH

  • Câu C. HCl + C2H5ONa → C2H5OH + NaCl

  • Câu D. C2H5OH + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + CH3CHO + 2H2O + 4NH3

Xem đáp án và giải thích
Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn, màu tím đậm) ở nhiệt độ cao, thuốc tím phân hủy thành kali mangannat K2MnO4 (rắn), mangan đioxit MnO2 (rắn) và khí oxi. - Viết phương trình hoá học của phản ứng trên. - So sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu. Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn, màu tím đậm) ở nhiệt độ cao, thuốc tím phân hủy thành kali mangannat K2MnO4 (rắn), mangan đioxit MnO2 (rắn) và khí oxi.

- Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.

- So sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu. Giải thích.





Đáp án:

Phương trình hoá học:

Khối lượng của chất rắn sau khi phản ứng nhỏ hơn khối lượng của chất rắn ban đầu vì mất đi một lượng khí oxi hay ta có phương trình về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm phản ứng như sau:

mchất phản ứng = mchất rắn sau phản ứng  + mchất khí

mchất rắn sau phản ứng = mchất phản ứng  - mchất khí




Xem đáp án và giải thích
Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH

b) Số mol Na là: nNa2O = 0,2 mol

Na2O + H2O → 2NaOH

0,2 → 0,4 (mol)

Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol

Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:

mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…