Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 1
Câu C. 4
Câu D. 3
(1). Đúng. Vì mỗi nguyên tử của một nguyên tố chỉ có số proton nhất định. (2). Sai. Notron không đại điện cho nguyên tố hóa học nhất định nên các nguyên tố khác nhau có thể có cùng một số hạt notron. (3). Đúng. Vì nguyên tử trung hòa về điện. (4). Đúng. Cấu hình electron của oxi là 1s22s22p4. (5). Đúng theo SGK lớp 10. (6). Sai. Số proton trong nguyên tử bằng số electron. (7) và (8). Đúng. Theo SGK lớp 10.
Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.
Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.
Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.
=> kim loại ban đầu là Fe.
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 => kim loại ban đầu là Al.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg.
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Câu A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
Câu B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
Câu C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.
Câu D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp?
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (1)
MgCO3 + CO2 +H2O →Mg(HCO3)2 (2)
Số mol CO2 đã cho là : 0,15 (mol)
Đặt x và y là số mol của BaCO3 và MgCO3 ta có hệ phương trình :
x + y =0,15
197x + 84y = 23,9
→x = 0,1 và y = 0,05
mBaCO3 = 197.0,1 = 19,7 (g)
mMgCO3 = 23,9 - 19,7 = 4,2 (g).
Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Hãy viết các công thức cấu tạo mà muối A có thể có, viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa A và KOH, có ghi tên các chất hữu cơ.
Chất A có thể là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3 .
C2H5NH3NO2 + KOH → KNO3 + C2H5NH2 + H2O
etylamoni nitrat etylamin
(CH3)2NH3NO3 + KOH → KNO3 + (CH3)2NH + H2O
đimetylamoni nitrat đimetylamin
Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen
- Tiến hành:
+ Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, lắc đều.
+ Đun nóng hỗn hợp
+ Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn
+ Dẫn khí lần lượt vào các dung dịch brom, dung dịch KMnO4
- Hiện tượng:
+ Dung dịch có bọt khí sủi lên
+ Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt
+ Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom
+ Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2
b) Tương tự thí nghiệm (a):
+ Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4
c) + Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.
+ Đốt khí sinh ra
- Hiện tượng, giải thích:
+ Có khí sinh ra là C2H2
PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
a) Dẫn khí qua dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O
b) Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.
c) Khi đốt cháy ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, xuất hiện muội than
Thí nghiệm 3. Phản ứng của tecpen với nước brom.
- Tiến hành:
a) Cho vài giọt dầu thông vào ống nghiệm chứa 2ml nước brom, lắc kĩ, để yên. Quan sát
b) Nghiền nát quả cà chua chín, lọc lấy nước. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2ml nước cà chua.
- Hiện tượng, giải thích:
a) Dung dịch brom bị mất màu da cam
Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.
b) Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt
Nước cà chua là thành phần chính của Tecpen C40H56 có nhiều liên kết π liên hợp. Brom cộng vào 1 số nối đôi làm màu thay đổi.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.