Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơn, khó nóng chảy.
Hãy kể những kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại. Cho ví dụ.
Những mạng tinh thể phổ biến của kim loại là:
+ Mạng lập phương tâm khối: mạng tinh thể kim loại natri.
+ Mạng lập phương tâm diện: mạng tinh thể kim loại canxi.
+ Mạng lục phương: mạng tinh thể kim loại coban.
Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Tìm công thức hóa học?
Đặt công thức hóa học có dạng HxSy.
Theo quy tắc hóa trị có: x.I = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/I = 2/1
Lấy x = 2 thì y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là H2S.
Câu A. 1,189 tấn
Câu B. 2,198 tấn
Câu C. 3,189 tấn
Câu D. 4,198 tấn
Viết công thức của các hợp chất sau đây:
a) Bari oxit
b) Kali nitrat
c) Canxi clorua
d) Đồng(II) hidroxit
e) Natri Sunfit
f) Bạc oxit
a) Bari oxit: BaO
b) Kali nitrat: KNO3
c) Canxi clorua: CaCl2
d) Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2
e) Natri Sunfit: Na2SO3
f) Bạc oxit: Ag2O
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.