Câu A. Cồn.
Câu B. Giấm ăn.
Câu C. Muối ăn.
Câu D. Xút. Đáp án đúng
Chọn D. - Để hạn chế khí NO2 bị thoát ra khỏi môi trường thì dung dịch dùng để loại bỏ khí phải phản ứng được với khí và tạo sản phẩm không gây độc hại cho môi trường. Do đó trong quá trình làm thí nghiệm người ta dùng bông tẩm dung dịch kiềm (xút) để hạn chế tốt nhất khí NO2 theo phương trình sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
a) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
b) nNaOH = 2nCO2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
Câu A. NH3
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. CH3NH2
Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
Điểm khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: sự oxi hóa chậm không phát sáng còn sự cháy có phát sáng.
Câu A. có mùi giấm bốc lên
Câu B. có mùi dầu chuối
Câu C. có mùi mận
Câu D. có mùi hoa hồng
Trong 0,5 mol khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi ?
Số phân tử O2 có trong 0,5 mol khí oxi là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 (phân tử)
→ Số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol khí là 2.3.1023 = 6.1023 nguyên tử.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.