Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:
Câu A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
Câu B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. Đáp án đúng
Câu C. Đốt dây Fe trong khí O2.
Câu D. Kim loại đồng trong dung dịch HNO3 loãng.
Thép cacbon để trong không khí ẩm.
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Tìm b?
nFe = 2. 58/400 = 0,29 mol
nFeSO4 = x , n = yFe2(SO4)3
→ mdd = 152 x + 400y = 51,76
nFe = nFeSO4 + 2. nFe2(SO4)3 = x + 2y = 0,29
→ x = 0,13 mol , y = 0,08 mol
BT S: nH2SO4 = nFeSO4 + 3Fe2(SO4)3 = 0,13 + 3.0,08 = 0,37
→ b = 0,37.98/9,8% = 370g
Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
nO2(ĐKTC) = 0,29 (mol); nNa2CO3 = 0,04 (mol); nCO2(ĐKTC) = 0,24 (mol); nH2O = 0,1 (mol)
BTNT Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 (mol)
BTNT C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,04 + 0,24 = 0,28 (mol)
BTKL cho phản ứng đốt cháy:
mmuối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 4,24 + 0,24.44 +1,8 – 0,29.32 = 7,32 (g)
BTKL cho phản ứng xà phòng hóa:
mA + mNaOH = mmuối + mH2O
=> mH2O = 4,84 + 0,08.40 – 7,32 = 0,72 (g)
=> nH2O = 0,04 (mol)
BTTN H: nH(A) + nH(NaOH) = nH(Muối) + nH(H2O)
=> nH(A) + 0,08 = 0,1.2 + 0,04.2
=> nH(A) = 0,2 (mol)
=> nO(A) = (4,48 - 0,28.12 - 0,2) : 16 = 0,08 mol
Gọi công thức của A có dạng CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
=> A có dạng (C7H5O2)n
Số nguyên tử H luôn chẵn => A có công thức C14H10O4
A tác dụng với NaOH chỉ sinh ra muối và nước => A là este của phenol
Vì nNaOH : nH2O = 2: 1 => A có công thức: C6H5-OOC-COO-C6H5: 0,02 (mol)
Vậy muối thu được gồm: NaOOC-COONa:0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 (mol)
=> %mC6H5ONa = 63,4%
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Hợp chất A có công thức phân tử
a) Viết công thức cấu tạo, đọc tên và chỉ rõ bậc của các đồng phân có thể có của A.
b) Khi đun nóng A với dung dịch KOH trong ancol thu được hỗn hợp hai anken có công thức phân tử là đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định công thức cấu tạo của A. Nêu một vài phương pháp điều chế A từ hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
a) ứng với công thức phân tử có 4 đồng phân cấu tạo :
, bậc I (1) 1-clobutan
,bậc II (2) 2-clobutan
, bậc I (3) 1-clo-2-metylpropan
, bậc III (4) 2-clo-2-metylpropan
b) Phản ứng tách HCl của A tạo thành hỗn hợp 2 anken chứng tỏ nguyên tử Cl ở vị trí có thể tách ra cùng với 2 nguyên tử hiđro ở hai vị trí khác nhau.
Vậy A phải có công thức cáu tạo (2) và tên gọi là 2-clobutan.
Điều chế A :
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.