Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc bao nhiêu lít?
nNaNO2 = 0,6 mol; nNH4Cl = 0,4 mol
NH4Cl + NaNO2 -toC→ N2 + NaCl + 2H2O
nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol ⇒ VN2 = 8,96 l
Ta có: ne = (It) : F = 0,1 mol
Catot:
Fe3+ + 1e --> Fe2+
Anot:
2Cl- --> Cl2 + 2e
=> nCl2 = 0,05 mol
=> m giảm = mCl2 = 3,55g
Công thức cấu tạo của B:
c) = 0,175 mol = 5,6 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
(g)
mCO2/mH2O = (3.44)/(2.18) = 11/3
⇒mCO2=6,6g⇒mC=1,8g
mH2O=1,8g⇒mH=0,2g
⇒mO=2,8−1,8−0,2=0,8(g)
Đặt công thức phân tử của A là , ta có tỉ lệ :
x : y : z = 3 : 4 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là . Công thức phân tử của A là
Công thức cấu tạo của A: (anlyl acrylat)
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu ?
Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với Br2 thì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng.
⇒ nBr2 = nglucozơ = 0,18 mol.
Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng
⇒ nfructozơ + nglucozơ = nAg:2 ⇒ nfructozơ = 0,8: 2 - 0,18 = 0,22 mol.
C% fructozơ = ((0,22.2.180) : 200).100 = 39,6%.
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
Câu A. C6H5NH2 alanin
Câu B. CH3-CH2-CH2-NH2 n-propylamin
Câu C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin
Câu D. CH3-NH-CH3 dimetylamin
Câu A. 9650 giây
Câu B. 7720 giây
Câu C. 6755 giây
Câu D. 8685 giây
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.