Trình bày tính chất hóa học của mgie clorua
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hóa học của magie clorua


Đáp án:

 Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2

Tác dụng với dung dịch bazo:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi về danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2-COO-C2H5. Tên gọi của X là:


Đáp án:
  • Câu A. vinyl axetat

  • Câu B. metyl propionat

  • Câu C. etyl propionat

  • Câu D. metyl metacrylat

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.


Đáp án:

Công thức chung của ankan: CnH2n+2 (n≥1): Công thức chung của anken: CnH2n (n≥2): Công thức chung của ankađien: CnH2n-2 (n≥3).

So với ankan và anken có cùng số nguyên tử cacbon, ankađien có số nguyên tử H kém ankan là 4 và kém anken 2.

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7

- Tiến hành TN

    + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dd K2Cr2O7

    + Thêm dần từng giọt dd FeSO4 và dd H2SO4 tới khi có hiện tượng đổi màu

- Hiện tượng: Dung dịch màu cam trong ống nghiệm nhạt dần và xuất hiện màu vàng nhạt.

- Giải thích: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh nên đã oxi hóa Fe2+ thành Fe3+(màu vàng) và giảm nồng độ K2Cr2O7 nên màu cam nhạt dần.

PTHH:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hidroxit sắt

- Tiến hành TN

    + Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất

    + Ống 1: Hòa tan 1 ít FeSO4 ; ống 2: hòa 1 ít Fe2(SO4)3

    + Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dd NaOH

    + Quan sát sau đó, dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa vừa tạo thành cho vào 2 ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm.

- Hiện tượng:

    + Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm:

    Ống 1: xuất hiện kết tủa trắng xanh

    Ống 2: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

    + Khi nhỏ dd HCl vào 2 mẫu kết tủa thu được, 2 mẫu đều tan

    Ống nghiệm chứa Fe(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh nhạt

    Ống nghiệm chứa kết tủa Fe(OH)3 tan tạo dung dịch màu vàng nâu

- Giải thích: Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm, xuất hiện kết tủa do xảy ra phản ứng trao đổi giữa 2 muối sắt với dd NaOH. Cả 2 kết tủa có tính bazo nên đều tan trong HCl tạo dung dịch có màu của muối Fe2+ và Fe3+.

PTHH:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd FeCl3

    + Nhỏ dần dần dd KI vào ống nghiệm.

- Hiện tượng: dd chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu

- Giải thích: Fe3+ có tính oxi hóa nên đã oxi hóa I- thành I2 (màu vàng nâu)

PTHH:

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng

- Tiến hành TN:

    + Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống vài mảnh đồng.

    + Ống 1: cho thêm 1ml dd H2SO4; ống 2: thêm 1ml dd H2SO4 đặc; ống 3: thêm 1 ml dd HNO3.

    + Quan sát hiện tượng sau đó đun nóng nhẹ cả 3 ống nghiệm.

- Hiện tượng:

    + Trước khi đun nóng

    Ống 1 + ống 2: không có hiện tượng gì

    Ống 3: có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

    + Khi đun nóng

    Ống 1: không có hiện tượng gì

    Ống 2: Có khí không màu thoát ra.

    Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

- Giải thích, PTHH:

Ống 1: Do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên trước và sau khi đun nóng vẫn không có hiện tượng.

Ống 2: Cu không tác dụng trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường nhưng bị oxi hóa khi đun nóng.

Ống 3: Cu bị oxi hóa trong HNO3 ngay ở nhiệt độ thường, sinh ra khí NO không màu bị oxi hóa trong không khí tạo NO2 (màu nâu)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.


Đáp án:

KI + K2Cr2O7 +H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O

=> nI2 = (nKI)/2 = 0,3 mol

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?


Đáp án:

Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ:

- Trong không khí ẩm, trên bề mặt của lớp sắt luôn có một lớp nước rất mỏng đã hòa tan O2 và CO2 trong khí quyển tạo thành một dung dịch chất điện li.

- Sắt và các tạp chất (chủ yếu là cacbon) cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất nhỏ mà sắt là cực âm và cacbon là cực dương.

- Tại cực âm : sắt bị oxi hóa thành ion Fe2+: Fe → Fe2+ + 2e

Các electron được giải phóng chuyển dịch đến cực dương.

-Tại vùng cực dương : O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.

O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

Các ion Fe2+ di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li yếu đến vùng catot và kết hợp với ion OH- để tạo thành sắt (II) hiđroxit. Sắt (II) hiđroxit tiếp tục bị oxi hóa bởi oxi của không khí thành sắt (III) hiđroxit.

Chất này bị phân hủy thành sắt II oxit.

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…