Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S.
Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa lưu huỳnh bột trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa lưu huỳnh bột trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2.
- Tiến hành TN:
+ Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm
+ Rót vào đó 3-4ml dd HCl
+ Đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng
- Giải thích:
+ Fe phản ứng với HCl và phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. 1 thời gian sau một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí → Fe3+ nên dung dịch chuyển từ màu xanh màu vàng
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O
Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2.
- Tiến hành TN:
+ Lấy dd FeCl2 điều chế ở TN1 cho tác dung với dd NaOH theo trình tự sau:
Đun sôi 4-5ml dd NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dd.
Rót nhanh 2ml dd FeCl2 và dd NaOH
- Hiện tượng:
Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng xanh. Để lâu thấy xuất hiện kết tủa màu vàng rồi sau đó đến cuối buổi chuyển sang màu nâu Fe(OH)3.
- Giải thích:
Muối sắt(II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau 1 thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.
PTHH:
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)2↓ đỏ nâu
Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7.
- Tiến hành TN:
+ Cho 1 đinh sắt đã cạo sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dd H2SO4 ⇒ dd FeSO4
+ Nhỏ từ từ dd K2Cr2O7 vào dd FeSO4 vừa điều chế được.
+ Lắc ống nghiệm, quan sát.
- Hiện tượng: Màu da cam của dd K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+ → Fe3+)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Tiến hành TN
+ Cho 1-2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd H2SO4 đặc, đun nóng
+ Nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd vừa thu được, quan sát.
- Hiện tượng
+ Có bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
+ Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh.
+ Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh và phản ứng chậm lại
- Giải thích
Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra khí SO2 (mùi hắc) và dd Cu2+ màu xanh.
Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là Cu(OH)2 và phản ứng chậm lại do nồng độ H2SO4 giảm
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ (mùi hắc) + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (phản ứng làm giảm nồng độ axit ⇒ làm phản ứng xảy ra chậm)
Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
a) Axit 7 – aminoheptanoic
b) Axit 10- aminođecanoic

Khí hiđro, thu được bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl, đôi khi bị lẫn tạp chất là khí clo. Đề kiểm tra xem khí hiđro có lẫn clo hay không, người ta thổi khí đó qua một dung dịch có chứa kali iotua và tinh bột. Hãy giải thích vì sao người ta làm như vậy.
Khí clo lẫn trong hỗn hợp sẽ phản ứng với dung dịch KI
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Iot sinh ra làm tinh bột chuyển sang màu xanh như vậy phát hiện có lẫn tạp chất là khí clo.
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3
→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2
→ neste = 17,6 : 88 = 0,2 mol
Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.