Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
a) Ta có:
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nH2O = 5,4/27 = 0,3 mol
Vì nCO2 = nH2O => X là este no đơn chức mạch hở. Gọi CTPT của este X là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
n este = 0,3/n => Meste = 7,4/0,3/n = 74/3n
⇔ 3(14n + 32) = 74n => n = 3
=> Công thức phân tử của este X là C3H6O2
b) Ta có:
nx = 7,4/74 = 0,1 (mol)
Gọi CTPT của X là RCOOR1.
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nR1OH = nX = 0,1.
Y là rượu R1OH, Z là muối RCOONa
Vì este X là no đơn chức nên Y cũng là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Y là CmH2m+2O
My = 3,2/0,1 = 32 ⇔ 14m + 18 = 32 => m = 1
=> Y là: CH3OH
Do đó este X là: CH3COOCH3 và muối Z là: CH3COONa.
nZ = 0,1 (mol) => mZ = 0,1.82 = 8,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2: nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2
Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13
Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:
⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3 , CuCl2, AlCl3 , NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Câu A. 0,75M
Câu B. 0,25M
Câu C. 0,5M
Câu D. 0,35M
Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Giaven?
Câu A. HCHO
Câu B. H2S
Câu C. CO2
Câu D. SO2
Nhiệt độ sôi (độ C) của một số dẫn xuất halogen cho trong bảng sau:
Công thức | X=F | X=Cl | X=Br | X=I | X = H |
CH3 X | -78 | -24 | 4 | 42 | -162 |
CHX3 | -82 | 61 | 150 | Thăng hoa 210 | -162 |
CH3 CH2X | -38 | 12 | 38 | 72 | -89 |
CH3 CH2CH2X | -3 | 47 | 71 | 102 | -42 |
(CH3 )2CHX | -10 | 36 | 60 | 89 | -42 |
C6H5X | 85 | 132 | 156 | 188 | 80 |
a) Hãy cho biết sự biến đổi nhiệt độ sôi ghi trong bảng có theo quy luật nào không?
b) Hãy ghi nhiệt độ sôi của các hidrocacbon vào cột cuối cùng của bảng và so sánh với nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tương ứng rồi rút ra nhận xét.
a) Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi
- Ở nhiệt độ thường CH3 F,CH3 Cl,CH3 Br là chất khí; CH3 I là chất lỏng.
- Trong hợp chất RX (R là gốc hidrocacbon , X là halogen)
+ nhiệt độ sôi tăng dần khi X lần lượt được thay thế bằng F, Cl, Br, I
+ nhiệt độ sôi tăng dần khi R tăng.
b) Nhiệt sộ sôi dẫn xuất halogen cao hơn nhiệt độ sôi các ankan tương ứng.
- các hợp chất hữu cơ đồng phân về mạch cacbon thì đồng phân mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân mạch nhánh do hiệu ứng Van dec Van.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.