Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào
Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz
Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22
Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22
22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.
Công thức phân tử X: C12H22O11
Thêm 3 gam MnO2 vào 197gam hỗn hợp muối KClvà KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48 (gam) => nO2=48/32=1,5 (mol)
2KClO3 ---t0---> 2KCl +3O2
Từ (1) =>nKClO2 = 2/3.1,5=1(mol)
Khối lượng KClO3 trong hỗn hợp đầu: 1.122,5 = 122,5 (gam)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp đầu: 197 - 122,5 = 74,5 (gam)
%mKClO3 = (122,5 : 197).100% = 62,2%
=> %mKCl = 37,8%
Từ 10 kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml
mtinh bột = 10.80/100 = 8 (kg)
Sơ đồ quá trình lên men :
(C6H10O5)n --H+, t0--> nC6H12O6 --enzim--> 2nC2H5OH
Do H = 80%
=> mC2H5OH = [8.46.2n.80]/[162n.100] = 1472/405 kg
Mặt khác ancol etylic có D = 0,789 g/ml = 0,789 kg/lít
=> VC2H5OH = m/D = m/0,789 = 4,6 lít
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Câu A. 40,92 gam
Câu B. 37,80 gam
Câu C. 49,53 gam
Câu D. 47,40 gam
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
Câu 1.
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
A.0,896 B. 1,120 C. 0,672 D. 0,784
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
Ta có : Al (x mol), Zn (y mol)
=>27x +65y = 1,19
BTNT => nAl = 2nAl2(SO4)3 = x mol => nAl2(SO4)3 = 0,5x mol
nZn = nZnSO4 = y mol
=>342.0,5x + 161y = 5,03
Từ 1, 2 => x = 0,02 và y = 0,01
BT e => 2nH2 = 3nAl + 2nZn => nH2 = (3.0,02 + 2.0,01) : 2 = 0,04
=>V(H2) = 0,896 lít
=> Đáp án A
Câu 2.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là:
A.9,6 B. 19,2 C. 6,4 D. 12,8
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
nCu = 11,2 : 56 = 0,2 mol
PTHH:
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
0,2-----------------0,2 mol
⟹ mFe = 0,2.64 = 12,8 gam
Đáp án D
Câu 3.
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
nGlucozơ = (180.1%) : 180 = 0,01 mol
Glucozơ → 2Ag
0,01 → 0,02 mol
⟹ mAg = 0,02.108 = 2,16 gam
Đáp án B
Câu 4.
Thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
A.8,8 B. 7,4 C. 6,0 D. 8,2
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
Ta có: n muối = 8,2 : 82 = 0,1 mol
CH3COOCH3 + NaOH --t0--> CH3COONa + CH3OH
Ta có: m muối = 0,1.74 = 7,4g
=>Đáp án B
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.