Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.


Đáp án:

Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tố X là Z, N, E

Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52

Với những nguyên tố bền (trừ hidro): Z ≤ N ≤ 1,52 Z → 3Z ≤ 2Z + N ≤ 1,52Z + 2Z

→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33

Với Z = 15 → N = 22; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)

Với Z = 16 → N = 20; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loại)

Với Z = 17 → N = 18; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo

Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’

Theo đầu bài ta có: 2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'

Ta có Z’ = 77 – 17a

→ 2,92 ≤ a ≤ 3,16 mà a nguyên → a= 3

→ Z' = 77 - 17.3 = 26 → M là Fe.

Công thức thức của hợp chất là FeCl3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho ( trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần dùng 690 ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y. -Thành phần của chất rắn X là gì? - Thành phần Y là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho ( trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần dùng 690 ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y.

-Thành phần của chất rắn X là gì?

- Thành phần Y là gì?





Đáp án:

Phương trình hóa học :

Số mol HCl : 2.0,69=1,38 (mol).

Theo (1) nếu lượng P tác dụng hoàn toàn với Ca sẽ tạo thành 40 g

Theo (2) cần 0,23 mol  (41,86 g) tác dụng với 1,38 mol HCl.

Điều này vô lí.

Suy ra : chất rắn X là hỗn hợp và Ca dư.

Do đó, thành phần khí Y là hỗn hợp  




Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn khí etilen (C2H4), thu được 15,5g hỗn hợp sản phẩm gồm khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí etilen (đktc) đã đốt cháy
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn khí etilen (C2H4), thu được 15,5g hỗn hợp sản phẩm gồm khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí etilen (đktc) đã đốt cháy


Đáp án:

Gọi nC2H4 = a mol

C2H4 + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑ + 2H2O

a →                          2a               2a (mol)

mCO2 + mH2O = 2a.(44+18) = 124a = 15,5g

→ a = 0,125 mol

VC2H4 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

Xem đáp án và giải thích
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4.4x + 3.3x = 25x mol

nH2O = ∑npeptit = 7x.

Bảo toàn khối lượng:

302.4x + 245.3x + 56.25x = 257,36 + 18.7x

 → x = 0,08 mol.

m = 302.4x + 245.3x = 155,44(g)

Xem đáp án và giải thích
Tại sao kim loại bị ăn mòn? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới ăn mòn kim loại? Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao kim loại bị ăn mòn? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới ăn mòn kim loại? Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

a) Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại: Trong không khí có oxi, trong nước mưa thường có axit yếu do khí CO2, SO2 và một số khí khác hòa tan. Trong nước biển thường có một số muối như NaCl, MgCl2 ... Những chất này đã tác dụng với kim loại hoặc hợp kim sắt có màu nâu, xốp, giòn làm đồ vật bằng sắt bị ăn mòn.

b) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn.

(1) Ảnh hưởng các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh, chậm hoặc không xảy ra phụ thuộc vào môi trường. Ví dụ: Xe đạp, xe honđa ở vùng biển dễ bị gỉ nhanh hơn so với vùng ở sâu trong đất liền.

(2) Ảnh hưởng của thành phần kim loại: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của kim loại.

Đồ dùng bằng hợp kim Fe lẫn kim loại khác bị ăn mòn nhanh hơn so với đồ dùng bằng Fe.

(3) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.

Ví dụ: Thanh sắt trong lò than bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh sắt để ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Xem đáp án và giải thích
Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N


Đáp án:

    1.CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin

    2.CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin

    3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin

    4.(CH3)3-N: trimetyl amin

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…