Tổng hệ số cân bằng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trình hóa học sau: aFe(NO3)2 + bKHSO4 → cFe2(SO4)3 + dH2O + eNO + fK2SO4 + gFe(NO3)3 ; Tổng hệ số của chất tham gia phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 18

  • Câu B. 22

  • Câu C. 21 Đáp án đúng

  • Câu D. 14

Giải thích:

9Fe(NO3)2 + 12KHSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3NO + 6K2SO4 + 5Fe(NO3)3 Tổng hệ số của chất tham gia phản ứng là 21 => Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: a) Hiđro sunfua. b) Lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:

a) Hiđro sunfua.

b) Lưu huỳnh đioxit.

Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.


Đáp án:

a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua.

- Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu.

- Tính khử mạnh :

2H2S + O2 → 2S ↓ + 2H2O

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

 

b) Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit

- Lưu huỳnh đioxit là oxit axit

* SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu

SO2 + H2O → H2SO3

* SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

- Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O.

Xem đáp án và giải thích
Các ứng dụng của kali
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các ứng dụng của kali


Đáp án:

- Các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, sulfat kali, cacbonat kali v.v ………

    + Nitrat kali được sử dụng trong thuốc súng.

    + Cacbonat kali được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.

    + Thủy tinh được xử lý bằng kali lỏng là có độ bền cao hơn so với thủy tinh thường.

    + NaK là hợp kim của kali với natri được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.

    + Nguyên tố này là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:


Đáp án:
  • Câu A. C6H5COOCH3

  • Câu B. HCOOC6H4CH3

  • Câu C. HCOOCH2C6H5

  • Câu D. CH3COOC6H5

Xem đáp án và giải thích
Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%



Đáp án:

Hiệu suất chung của quá trình là: 60%.80% = 48%

Số mol mắt xích: nCH2=C(CH3)-COOCH3 = 120:100 = 1,2

=> mCH2=C(CH3)COOH = (1,2.86) : 0,48 = 215

mCH3OH = (1,2.32): 0,48 = 80

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?


Đáp án:

Đặt: Cl2: a mol

       O2: b mol

=> a + b = 0,25 & 71a + 32b = 23 - 7,2

=> a= 0,2; b = 0,05

Bảo toàn e: 2nM = 2.0,2 + 4.0,05 ⇒ nM = 0,3 mol ⇒ M = 24 ( Mg)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…