Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tìm tỉ khối của Y so với H2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tìm tỉ khối của Y so với H2


Đáp án:

A + H2SO4 → Hỗn hợp khí ⇒ Fe dư; khí Y gồm: H2 ( x mol) và H2S (y mol)

⇒ x + y = 0,1 mol (1)

Bảo toàn S: nH2S = nFeS = nS = y mol

nFe dư = nH2 = x

Bảo toàn Fe: nFe = nFeS + nFe dư = x + y

mX = 56(x + y ) + 32y = 7,2g (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol

MY = mY : nY = (0,05.2 + 0,05.34) : 0,1 = 18 ⇒ dY/H2 = 9

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.



Đáp án:

Cho 4 mẫu thử tác dụng với  ở nhiệt độ phòng  Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.

2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.




Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4.


Đáp án:

a. K2S → 2K+ + S2-

b. Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

c. NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-

H2PO4- ⇆ H+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

d. Pb(OH)2 ⇆ Pb2+ + 2OH-

Hoặc H2PbO2 ⇆ 2H+ + PbO22-

e. HBrO ⇆ H+ + BrO-

g. HF ⇆ H+ + F-

h. HClO4 ⇆ H+ + ClO4-

Xem đáp án và giải thích
Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O


Đáp án:

   - Lần lượt hòa tan các mẫu thử vào nước: tan và có khí thoát ra là Na và Ca; mẫu tan nhưng không có khí là Na2O.

    PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    Na + H2O → NaOH + 3/2H2

    Na2O + H2O → 2NaOH

    - Tiếp tục cho Na2CO3 vào dung dịch thu được từ 2 mẫu có khí thoát ra. Mẫu nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 ⇒ chất ban đầu là Ca.

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2 a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2.

a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D

b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A


Đáp án:

a.

Hai chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH dư tạo ra 2 muối natri của 2 axit no đơn chức kế tiếp và một chất lỏng D.

D + CuO  --t0--> sp có tráng bạc

Do đó D là ancol bậc 1 : R–CH2OH

B và C là 2 este tạo bởi 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau có công thức chung là CnH2n+1COOH và ancol D.

 

- Tìm ancol D : dd/kk = 2 → MD = 29.2 = 58

R’ + 14 + 17 = 58 → R’ = 27 (C2H3)

D là C3H5OH: CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)

- Tìm B, C: Đặt công thức chung cho B và C là CnH2n+1COOC3H5

Các phương trình phản ứng :

CnH2n+1COOC3H5 + NaOH → CnH2n+1COONa + C3H5OH (1)

C3H5OH + Na → C3H5ONa + 1/2 H2(bay hơi) (2)

Số mol H2 = 0,0366 : 22,4 = 0,0015

Vậy 1:10 số mol D là nC3H5OH = 2.0,0015 = 0,003 mol

Theo (1) số mol este CnH2n+1COOC3H5 bằng số mol ancol trong cả lượng D:

neste = 10.0,003 = 0,03 mol

M'este = m/n = 3,21/0,03 = 107

14n + 1 + 44 + 41 = 107 ⇒ n = 1,5

Vậy 2 axit kế tiếp là CH3COOH và C2H5COOH, hai este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5

Cấu tạo của 2 este :

CH3COOCH2CH=CH2 (M = 100; x mol)

CH3CH2COOCH2CH=CH2 (M = 114; y mol)

b.Tính % (m)

Theo bài ta có hệ pt:

x + y = 0,03 và 100x + 114y = 3,21

⇒ x = y = 0,015 mol

%(m) CH3COOC3H5 = (0,015.100:3,21).100% = 46,73 %

%(m) C2H5COOC3H5 = 53,27%

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% 


Đáp án:

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)

Theo (1) và giả thiết ta có :

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…