Tính chất của aminoaxit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là sai

Đáp án:
  • Câu A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.

  • Câu B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). Đáp án đúng

  • Câu C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.

  • Câu D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Giải thích:

Nội dung đúng: - Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước. - Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh. - Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Tìm X?


Đáp án:

Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

Suy ra X có CTTQ là: (C2H4O)n

Ta có: M(C2H4O)n= 44n = 88 ⇒ n = 2

CT của hợp chất X là: C4H8O2

Xem đáp án và giải thích
Lập các Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất. a) Kali photphat và bari nitrat b) natri photphat và nhôm sunfat c) kali phot phat và canxi clorua d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit. e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol) g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập các Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất.

a) Kali photphat và bari nitrat

b) natri photphat và nhôm sunfat

c) kali phot phat và canxi clorua

d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit.

e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol)

g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)


Đáp án:

a) 2K3PO4+3Ba(NO3)2→Ba3(PO4 )2↓+6KNO3

3Ba2++2PO43-→Ba3(PO4 )2

b) 2Na3PO4+Al2(SO4 )3→2AlPO4+3Na2SO4

Al3++PO43-→AlPO4

c) 2K3PO4+3CaCl2→Ca3(PO4 )2 +6KCl

3Ca2++2PO43-→Ca3(PO4 )2

d) Na2HPO4+NaOH→Na3PO4+H2O

HPO42-+OH-→PO43-+H2O

e) Ca(H2PO4)2+Ca(OH)2 →2CaHPO4+2H2O

H2PO4-+OH-→HPO42-+H2O

g) Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +4H2O

3Ca2++2H2PO4-+4OH-→Ca3(PO4)2 +4H2O

Xem đáp án và giải thích
Etyl axetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dd NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là

Đáp án:
  • Câu A. 3,28 gam.

  • Câu B. 6,88 gam

  • Câu C. 8,56 gam

  • Câu D. 8,20 gam

Xem đáp án và giải thích
Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?


Đáp án:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở cực âm.

Xem đáp án và giải thích
Muốn pha 350 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Muốn pha 350 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol NaOH có trong 350 ml dung dịch NaOH 1M là:

n = CM.V = 0,35 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M chứa 0,35 mol NaOH là:

V = 0,35/2 = 0,175 lít = 175 ml

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…