Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0.1M của một trong các muối sau: KCl , Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch, thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch?
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5 Đáp án đúng
Đáp án D.
H2SO4 không phản ứng với KCl và K2SO4
H2SO4 phản ứng với Ba(HCO3)2 tạo kết tủa và có khí bay ra
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 ↑ + 2H2O
H2SO4 tạo khí không màu, mùi thối với K2S
H2SO4 + K2S → K2SO4 + H2S ↑ mùi trứng thối
H2SO4 tạo khí không màu, không mùi với K2CO3
H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + H2O + CO2 ↑
Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 đã nhận được cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra K2SO4 vì có kết tủa, còn KCl thì không
Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3
Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
Ta có: x : y : z = 76,31/12 : 10,18/1 : 13,52/14 = 13:21:2
=> CT đơn giản nhất là: C13H21O2
Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. Tìm m?
Fe2O3 → CO2 + hhX ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) → dd Fe(NO3)3 khí Y (NO)
Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá ( vẫn là +3)
C2+ --> C4+ + 2e
a a 2a
N+5 + 3e --> N+2
0,06 0,02
Bảo toàn e: 2a = 0,06
nCO = nCO2 = a = 0,03 mol
bảo toàn khối lượng: mFe2O3 + mCO = mX + mCO2
m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44
m = 7,2 gam
Câu A. Cu
Câu B. CO2
Câu C. S
Câu D. H2
Câu A. 6,72
Câu B. 8,96
Câu C. 2,24
Câu D. 4,48
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.