Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 97,80 gam

  • Câu B. 101,48 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 88,20 gam

  • Câu D. 101,68 gam

Giải thích:

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => mdd H2SO4 = 0,1.98.100/10 = 98 gam mdd sau = 3,68 + 98 – (0,1.2) = 101,48 (gam)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để chế tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình, đó là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để chế tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình, đó là


Đáp án:
  • Câu A. Năng lượng mặt trời.

  • Câu B. Năng lượng thủy điện.

  • Câu C. Năng lượng gió.

  • Câu D. Năng lượng hạt nhân.

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho halogen Brom tác dụng với bạc sẽ tạo thành màu gì?

Đáp án:
  • Câu A. vàng nhạt

  • Câu B. vàng cam (hay vàng đậm)

  • Câu C. màu đen

  • Câu D. màu trắng

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?


Đáp án:

nX = 4,08/136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol

Ta thấy 1 < nNaOH : nX = 1,3 < 2 → X chứa 1 este thường (A) và 1 este của phenol (B)

→ A là HCOOCH2C6H5

Do sau phản ứng thu được Y gồm 3 chất hữu cơ

→ B là HCOOC6H4CH3

Ta có

HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4COONa + H2O

nX = nA + nB = 0,03

nNaOH= nA + 2nB = 0,04

→ nA = 0,02

nB = 0,01

BTKL: mX + mNaOH = m muối + mancol + m nước

=> mmuối = 0,03.136 + 0,04.40 - 0,02.108 - 0,01.18 = 3,34 gam

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 40,32 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 40,32 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là


Đáp án:

Giải

Ta có: nNO2 = 1,8 mol

Đặt nFeS2 = a mol; nCu2S = b mol

BT e ta có: 15nFeS2 + 10nCu2S = 1,8 => 15a + 10b = 1,8 (1)

Dung dịch B chứa 2 muối sunfat nên chứa: Fe3+ : a mol, Cu2+ : 2b mol, SO42- : (2a + b) mol

BTĐT ta có: 3a + 4b = 4a + 2b

=> a – 2b = 0 (2)

Từ 1, 2 => a = 0,09 mol và b = 0,045mol

mCu2S = 160.0,045 = 7,2 gam

=>%mCu2S = (7,2 : (7,2 + 10,8)) = 40%

Xem đáp án và giải thích
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit? Phân biệt các khái niệm : oligopeptit, polipeptit, poliamit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit? Phân biệt các khái niệm : oligopeptit, polipeptit, poliamit.


Đáp án:

- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

- Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit.

- Trong 1 pentapeptit có 4 liên kết peptit.

- Phân biệt: oligopeptit, polipeptit, poliamit

    + Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,… đecapeptit.

    + Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit.

    + Poliamit là các polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm chức amit trong phân tử.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…