Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 19,2 gam hỗn hợp gồm MgSO4 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 41,76g Đáp án đúng

  • Câu B. 37,28g

  • Câu C. 34,80g

  • Câu D. 18,56g

Giải thích:

MgSO4 và NaHSO4 có cùng M = 120 nên nBaSO4 = 19,2/120 = 0,16 mol. --> mBaSO4 = 37,28g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?


Đáp án:

nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) ⇒ nHCl = 2nH2= 0,6 (mol)

Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 ⇒ m = 37,40 gam

Xem đáp án và giải thích
Loại phân bón nào có hàm lượng Nitơ cao nhất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Loại phân bón nào có hàm lượng Nitơ cao nhất?


Đáp án:

Loại phân bón ure có hàm lượng Nitơ cao nhất.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau. + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol

Phần 1: nH2 = 0,15 mol

⇒ Trong 1 phần: nhh A = 0,15.2 = 0,3 mol

Phần 2: nCO2 = 0,05 mol

nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ b = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

Phần 3: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

=> mCH3COOC2H5 = 0,1. 88. 60% = 5,28g

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: oxi và hiđro và cacbon đioxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: oxi và hiđro và cacbon đioxit


Đáp án:

- Dẫn lần lượt từng khí trên qua bình đựng nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

- Đưa đầu que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí của từng khí còn lại:

+ Khí thoát ra làm que đóm bùng cháy to hơn đó chính là oxi.

+ Khí bắt cháy với ngọn lửa màu xanh là hiđro.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


Đáp án:

BTNT Al: nAl2O3 = 1/2nAl = 0,02 mol => mrắn = 2,04 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…