Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3
Các phản ứng hóa học: a. 3C + 2KNO3 + S → K2S + N2 + 3CO2 b.CaO + Cu(NO3)2 + H2O → Ca(NO3)2 + Cu(OH)2 c. 8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4 d.C + H2O ↔ CO + H2 e. 12O2 + C12H22O11 → 11H2O + 12CO2 f. H2 + CH2=CHCH2OH → CH3CH2CH2OH h.3FeCO3 + 10HNO3 → 5H2O + NO + 3Fe(NO3)3 + 3CO2 g.Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 => Có phương trình tạo ra đơn chất. => Đáp án A
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
1) 2SO2 + O2 --t0--> 2SO3
2) SO3 + H2O → H2SO4
3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4
5) Zn(OH)2 --t0--> ZnO + H2O
Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng
+ Bỏ thêm vào ống nghiệm 1 viên Zn nhỏ
- Hiện tượng: Phản ứng sủi bọt khí
- Giải thích: Zn tan trong axit H2SO4 sinh ra khí H2
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Zn: Chất khử
H2SO4: chất oxi hóa
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml CuSO4 loãng
+ Bỏ thêm 1 đinh sắt đã đánh sạch, để yên 10 phút
- Hiện tượng:
Đinh sắt tan, có lớp kim loại màu đỏ bám bên ngoài đinh sắt; màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Giải thích:
Vì Fe hoạt động mạnh hơn Cu nên Fe đã đẩy Cu ra khỏi muối CuSO4 tạo thành kim loại Cu có màu đỏ bám vào đinh sắt. Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam khi phản ứng tạo muối FeSO4 nên màu xanh của dd nhạt dần.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe : Chất khử
CuSO4: chất oxi hóa
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa- khử giữa Mg và CO2
- Tiến hành TN:
+ Đốt cháy Mg trong không khí rồi bỏ vào bình chứa CO2 (đáy bình CO2 bỏ 1 ít cát để bảo vệ bình).
- Hiện tượng: Mg cháy tạo bột trắng và xuất hiện muội đen.
- Giải thích: ở điều kiện nhiệt độ, Mg đã phản ứng với CO2 tạo ra muội than (Cacbon) màu đen và MgO màu trắng.
PTHH: Mg + CO2 → MgO + C
Mg: Chất khử
CO2: Chất oxi hóa
Từ thí nghiệm trên ta thấy không thể dập tắt Mg đang cháy bằng bình phun CO2 vì Mg cháy trong CO2 làm cho đám cháy mạnh hơn.
Thí nghiệm 4: Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit
- Tiến hành TN:
+ Rót vào ống nghiệm 2ml dd FeSO4
+ Thêm vào đó 1ml dd H2SO4
+ Nhỏ từng giọt dd KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
- Hiện tượng: Dd mất màu tím của KMnO4, xuất hiện muối màu đỏ nâu của Fe3+.
- Giải thích: KMnO4 là chất oxi hóa mạnh, có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ do đó làm mất màu thuốc tím.
PTHH: KMnO4 + 10FeSO4 + 7H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 7H2O
KMnO4: Chất oxi hóa
FeSO4: Chất khử
Trong sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với dung lượng cần dùng theo lí thuyết?
2NaBr + Cl2 -------> 2NaCl + Br2
71 tấn 160 tấn
x 1 tấn
=> x = 0,44375 tấn
=> mCl2tiêu hao: 0,6 – 0,44375 = 0,15625 (tấn)
Vậy khối lượng Cl2 tiêu hao thực tế vượt so với khối lượng cần dùng theo lí thuyết:
( 0,15625 : 0,44375).100% = 35,2%
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?
Zn (x) + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (x mol)
Fe (y) + CuSO4 → FeSO4 + Cu (y mol)
⇒ Δm = 8y – x = 0,14 (1)
Chất rắn Z pư với dd H2SO4 thu được 1 muối duy nhất ⇒ Z gồm Fe dư và Cu
mc/r giảm = mFe dư = 0,28 gam
65x + 56y = 2,7 – 0,28 = 2,42 gam (2)
Từ (1),(2) ⇒ x = y = 0,02 mol
⇒ %Fe = 51,85%
Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
Câu A. (1), (3)
Câu B. (2), (3)
Câu C. (1), (2), (3)
Câu D. (1), (2)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.