Tìm giá trị V lít
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp Zn,Al và Mg trong khí oxi dư thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :


Đáp án:
  • Câu A.

    160  

  • Câu B.

    480         

  • Câu C.

    240            

  • Câu D.

     320

    Đáp án đúng

Giải thích:

nO(X) = (3,43 - 2,15)/ 16= 0,08 mol

Nhận thấy O trong X sẽ chuyển hết vào H2O khi X tác dụng với HCl

nHCl = 2nH2O(bt H) 

 = 2nO(X) (bt O) = 0,16mol

⇒VHCl = 0,32 lít = 320ml

Vậy V = 320

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh


Đáp án:

a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần một lượng glyxin là 50:100.1 = 0,5 kg.

b. Phân tử khối của protein Mprotein = (32 : 0,16 )x 100 = 20000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng hóa học sau: [-CH2-CH(OCOCH3)-]n + nNaOH (t0)→[-CH2-CH(OH)-]n + nCH3COONa. Phản ứng này thuộc loại phản ứng

Đáp án:
  • Câu A. Phân cắt mạch polime.

  • Câu B. Giữ nguyên mạch polime.

  • Câu C. Khâu mạch polime.

  • Câu D. Điều chế polime.

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc) a. Tìm công thức phân tử của X b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)

a. Tìm công thức phân tử của X

b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X


Đáp án:

a.

Gọi CTPT của ankađien X là CnH2n-2 (n ≥ 3)

⇒ (14n-2).0,05 = 0,68.n ⇒ n = 5 ⇒ CTPT X: C5H8

b. CTCT có thể có của X là

Xem đáp án và giải thích
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).


Đáp án:

Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.

Trong tripeptit có ba liên kết peptit

Các công thức cấu tạo của tripeptit:

Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;

Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m?


Đáp án:

Fe + 3/2 Cl2 →t o FeCl3

Bảo toàn Fe: nFe = nFeCl3 = 0,04 mol

→ m = 2,24g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…