"Thủy tinh lỏng" là gì?
"Thủy tinh lỏng" là dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
Hòa tan 7g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy trong bình phản ứng còn 1,5g chất rắn và thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng mỗi kim loại ?
Ta có: nH2 = 0,2 mol
1,5g chất rắn còn lại trong bình là khối lượng Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
⇒%mCu = (1,5/7).100% = 21,43%
⇒mFe và Al = mhh – mCu = 7 -1,5 = 5,5g
Đặt: nAl = x mol
nFe = y mol
⇒ Ta có phương trình khối lượng: 27x + 56y = 5,5 (1)
Phương trình phản ứng hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y y mol
Ta có: nH2= 1,5x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 27x + 56y = 5,5 & 1,5x + y = 0,2
⇒%mAl = ((0,1.27)/7).100% = 38,57%
⇒%mFe = 100% – 38,57% – 21,43% = 40%
Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là bao nhiêu?
nHNO3 = 1,8 mol
3P (x) + 5HNO3 (5x/3) + 2H2O → 3H3PO4 (x mol) + 5NO
nHNO3dư = 1,8 – 5x/3
nNaOH = nHNO3 + 3nH3PO4 = 1,8 – 5x/3 + 3x = 3
⇒ x = 0,9 ⇒ mP = 27,9 gam
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
Câu A. C17H35COONa
Câu B. C17H33COONa
Câu C. C15H31COONa
Câu D. C17H31COONa
Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là bao nhiêu?
Gọi số mol CrCl3là x
nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol
CrCl2 + 3NaOH --> Cr(OH)3 + 3NaCl
x 3x x 3x
Cr(OH)3 + NaOH --> NaCrO2 + 2H2O
0,4 - 3x 0,4 - 3x
nCr(OH)3dư =4x – 0,4 = 0,1
x = 0,125
CM (CrCl3) = 1,25M
Câu A. (1), (4), (5)
Câu B. (1), (2), (4)
Câu C. (1), (2), (3)
Câu D. (2), (3), (4)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.