Thực hành tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Thủy phân dẫn xuất halogen

- Tiến hành TN:

    + Thêm 2ml nước cất vào ống nghiệm chứa 0,5ml 1,2-đicloetan

    + Cho tiếp 1ml dd NaOH 20%

    + Đun sôi, gạn lấy lớp nước. Axit hóa bằng HNO3 rồi thử bằng dd AgNO3

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là AgCl

- Giải thích: 1,2-đicloetan bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành ancol. Cl- sinh ra phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl

hí nghiệm 2: Tác dụng của glixetol với đồng(II) hidroxit

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2 ống nghiệm: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%

    + Nhỏ tiếp vào ống thứ nhất 5 giọt glixerol, ống thứ hai 5 giọt etanol

+ Quan sát. Sau đó nhỏ từ từ dd HCl vào cả 2 ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng:

    + Lúc đầu khi nhỏ CuSO4 vào dd NaOH ở 2 ống nghiệm cùng xuất hiện kết tủa.

    + Ống 1: Khi nhỏ glixerol , tạo phức chất màu xanh thẫm

    + Ống 2: Khi nhỏ etanol không có hiện tượng gì

- Giải thích:

Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm do có các nhóm OH đính ở những nguyên tử C cạnh nhau.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Thí nghiệm 3: Tác dụng của phenol với brom

- Tiến hành TN: Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol

- Hiện tượng: dung dịch brom mất màu, có kết tủa trắng xuất hiện.

- Giải thích: Brom thế vào nhân thơm ở phenol tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol.

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol

- Tiến hành TN:

    + Lấy 3 ống nghiệm: mỗi ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch etanol (ống 1), glixerol (ống 2) và phenol (ống 3)

    + Nhỏ dung dịch brom lần lượt vào 3 ống nghiệm

- Hiện tượng

    + Ống nghiệm 3 chứa phenol làm mất màu dung dịch brom và xuất hiện kết tủa.

- Tiếp tục nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%

- Hiện tượng:

    + Ống nghiệm 2 chứa glixerol: xuất hiện kết tủa sau đó tan ngay thành phức tan màu xanh

PTHH:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

+ Ống 1 chứa etanol thấy xuất hiện kết tủa

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng bị oxi hóa bởi Cu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp Ag và Cu (hỗn hợp X): (a)Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường); (b)Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc); (c)Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl không có mặt O2; (d)Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là


Đáp án:
  • Câu A.

    d

  • Câu B.

    a

  • Câu C.

    b

  • Câu D.

    c

Xem đáp án và giải thích
Cho 61,20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Zn(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản thu được m gam muối khan. Biết tỉ lệ mol giữa Mg và Al2O3 tương ứng là 1 : 3. Giá trị m và phần trăm số mol của Zn(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 61,20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Zn(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản thu được m gam muối khan. Biết tỉ lệ mol giữa Mg và Al2O3 tương ứng là 1 : 3. Giá trị m và phần trăm số mol của Zn(NO3)2 trong hỗn hợp X là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nHCl = 3,6 mol

nNO= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

Áp dụng BTNT H ta có : 2nH2O = nHCl => nH2O = 0,5.nHCl = 0,5.3,6 = 1,8 mol

Theo định luật BTKL ta có : mX + mHCl = mNO + m muối + mH2O

=> 61,20 + 3,6.36,5 = 0,45.30 + m muối + 18.1,8

=> m muối = 146,7 gam

Ta có nH+ pư = 4nNO + 2nO oxit => 3,6 = 4.0,45 + 2nO oxit

=>nO oxit = 0,9 mol

Từ đó ta có nAl2O3 = 0,3 => nMg = 0,1

Theo định luật BT e ta có: 2nMg + 3nAl = 3nNO

=>nAl = 23/60

=> nZn(NO3)2 = (61,20 – 0,1.24 – 27.(23/60) – 0,3.102) : 189 = 17/180

=> %nZn(NO3)2 = 9,56%

Xem đáp án và giải thích
Khi nung nóng kẽm oxit với than cốc thì tạo thành một chất khí cháy được. Viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi nung nóng kẽm oxit với than cốc thì tạo thành một chất khí cháy được. Viết phương trình hóa học.


Đáp án:

 Khi nung nóng kẽm oxit với than cốc thì tạo thành một chất khí cháy được:

ZnO + C  --t0--> Zn + CO

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH


Đáp án:

Phương trình điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Pb(OH)2 ⇄ Pb(OH)+ + OH-

Pb(OH)+ ⇄ Pb2+ + OH-

H2S ⇄ H+ + HS-

HS- ⇄ H+ + S2-

HClO3 → H+ + ClO3-

H2PbO2 ⇄ H+ + HPbO2-

HPbO2- ↔ H+ + PbO22-

LiOH → Li+ + OH-

Xem đáp án và giải thích
Canxi có tính chất hóa học gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Canxi có tính chất hóa học gì?


Đáp án:

- Canxi là chất khử mạnh:

Ca → Ca2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

2 Ca + O2 → 2 CaO

Ca + H2 → CaH2 .

b. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:

Ca + 2HCl→ CaCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3:

Ca + 4HNO3 đặc → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

c. Tác dụng với nước

- Ở nhiệt độ thường, Ca khử nước mạnh.

Ca + 2H2O → CaOH)2 + H2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…