Trình bày khái quát tên gọi của beri
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày khái quát tên gọi của beri


Đáp án:

 Tên gọi beri dành cho kim loại có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllostức berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong berin và trong ngọc lục bảo.

- Kí hiệu: Be

- Cấu hình electron: 1s22s2 hay [He]2s2

- Số hiệu nguyên tử: 4

- Khối lượng nguyên tử: 9

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 4

   + Nhóm: IIA

   + Chu kì: 2

- Đồng vị: 7Be, 8Be, 9Be, 10Be

- Độ âm điện: 1,57

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.

Đáp án:
  • Câu A. Fe(NO3)3.

  • Câu B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

  • Câu C. Fe(NO3)2, AgNO3.

  • Câu D. Fe(NO3)3 và AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.


Đáp án:

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

  NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 Kết luận
NaCl            
K2CO3       ↑,↓
Na2SO4        
HCl        
Ba(NO3)2      

Nhận xét:

Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl

Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3:

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (1)

K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3+ BaCO3↓ (2)

Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4

Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ (3)

Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl (phương trình (1)).

Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 (phương trình (2) và (3)).

Xem đáp án và giải thích
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.


Đáp án:

    ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N

    bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca

    bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na

Xem đáp án và giải thích
Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ; tinh bột; xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO3/NH3 và số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. 4 và 3

  • Câu B. 3 và 4

  • Câu C. 4 và 6

  • Câu D. 1 và 4

Xem đáp án và giải thích
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là


Đáp án:

nAgNO3 = nAg = 2nGlu = (36 : 180). 2 = 0,4 mol;

⇒ mAg = 0,4. 180 = 43,2 gam; mAgNO3 = 0,4. 170 = 68,0 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…