Câu A. (1) và (3). Đáp án đúng
Câu B. (1) và (2).
Câu C. (2) và (3).
Câu D. (1) và (4).
Chọn đáp án A Thí nghiệm (1) cho khí Cl2 là khí độc gây ô nhiễm: 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2 Thí nghiệm (2): Sinh ra Oxi: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Thí nghiệm (3): Ra CH4 độc: CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 Thí nghiệm (4): Sinh ra Oxi: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch KMnO4 loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả 3 ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như ở hình 6.5.(SGK)
a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5?
b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng.
a) Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b vì hexan không tác dụng với KMnO4, không tan trong KMnO4 nên chúng tách thành hai lớp. Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c vì hex-1-en tác dụng với KMnO4, làm mất màu dung dịch KMnO4, tạo ra sản phẩm không tan, tách thành hai lớp.
b) 3CH3-(CH2)3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3CH3-(CH2)3-CHOH-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2.
Câu A. Fe2O3, NO2,O2
Câu B. FeO, NO2 O2
Câu C. Fe2O3, NO, O2
Câu D. Fe, NO2, O2
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2 , H2O, N2 ) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m
Câu A. H2S + KOH
Câu B. HNO3 + Ca(OH)2
Câu C. CH3COOH + NaOH
Câu D. H2SO4 + Mg(OH)2
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Câu A. Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl2.
Câu B. Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu C. Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu.
Câu D. Cu + 2HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.