Theo tính toán của nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10-4 gam nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng cần dùng cho một người trong một ngày là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo tính toán của nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10-4 gam nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng cần dùng cho một người trong một ngày là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: MKI = 166 gam

Trong 166 gam KI có 127 gam nguyên tố iot.

x gam KI có 1,5.10-4 gam nguyên tố iot.

⇒ x = (1,5.10-4.166)/127 = 1.96.10-4 (gam) KI.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy ?


Đáp án:

Do than tác dụng với O2 trong không khí tạo CO2, phản ứng này tỏa nhiệt. Nếu than chất thành đống lớn phản ứng này diễn ra nhiều nhiệt tỏa ra được tích góp dần khi đạt tới nhiệt độ cháy của than thì than sẽ tự bốc cháy.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

⇒ 12n /(14n+2) .100% = 83,27% ⇒ n = 6 → CTPT: C6H14

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.


Đáp án:

Công thức hóa học của những muối:

CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau: a. Các axit yếu H2S; H2CO3 b. Bazơ mạnh: LiOH c. Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS d. Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau:

a. Các axit yếu H2S; H2CO3

b. Bazơ mạnh: LiOH

c. Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS

d. Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2


Đáp án:

a. Các axit yếu H2S; H2CO3:

H2S ⇆ H+ + HS-

HS- ⇆ H+ + S2-

H2CO3 ⇆ H+ + HCO3-

HCO3- ⇆ H+ + CO32-

b. Bazơ mạnh LiOH

LiOH → Li+ + OH-

c. Các muối K2CO3, NaClO, NaHS

K2CO3 → 2K+ + CO32-

NaClO → Na+ + ClO-

NaHS → Na+ + HS-

HS- ⇆ H+ + S2-

d. Hiđroxit lưỡng tính Sn(OH)2:

Sn(OH)2 ⇆ Sn2+ + 2OH-

Hoặc H2SnO2 ⇆ 2H+ + SnO22-

4. Đáp án D

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần

CH3COOH ⇆ H+ + CH3COO-

Vì vậy [H+] < [CH3COOH ] ⇒ [H+] < 0,1M

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán kim loại tác dụng với axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 ở đktc. Khối lượng ban đầu m có giá trị:


Đáp án:
  • Câu A. 4,5g

  • Câu B. 4,32g

  • Câu C. 1,89g

  • Câu D. 2,16g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…