Câu A. 1218,1 lít Đáp án đúng
Câu B. 1812,1 lít
Câu C. 1225,1 lít
Câu D. 1852,1 lít
nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 mC2H5OH = [10^6.95.n.85.246.85]:[162n.10^6] = 389793,21 g. => V(C2H5OH nc) = 389793,21: 0,8 = 487241,51 ml => V(dd rượu) = [487241,51 . 100]/[40.1000] = 1218,1 lít.
Tên thay thế của C2H5OH là gì?
Tên thay thế của C2H5OH là etanol.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: " Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng ".
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)
VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)
VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)
b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)
c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:
VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
Câu A. 1,435
Câu B. 0,635
Câu C. 2,070
Câu D. 1,275
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
So sánh Na với hai kim loại khác cùng ở nhóm IA
| Kim loại kiềm | Li | Na | K |
| Eo(M+/M) (V) | -3,05 | -2,71 | -2,93 |
| Độ cứng (kim cương có độ cứng là 10) | 0,6 | 0,4 | 0,5 |
| Khối lượng riêng (g/cm3) | 0,53 | 0,97 | 0,86 |
| Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 180 | 98 | 64 |
| Năng lượng ion hóa I1 (kJ/mol) | 520 | 497 | 419 |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.