Hợp chất halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho lương dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 1,435 Đáp án đúng

  • Câu B. 0,635

  • Câu C. 2,070

  • Câu D. 1,275

Giải thích:

Kết tủa là AgCl. AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3 nAgCl = nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol => m= 0,01.143,5 = 1,435 (gam) => Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?


Đáp án:

Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá vì metan có nhiều trong khí thiên nhiên và sản phẩm chế biến dầu mỏ, còn phương pháp đi từ đá vôi tốn năng lượng nhiều hơn lại cho khí axetilen có lẫn nhiều tạp chất khí H2S, NH3, PH3 những khí độc có hại, giá thành cao hơn.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, tính thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, tính thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột


Đáp án:

⇒ m = 6.44 gam hay 6 mol

⇒ thể tích không khí cần 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. a) Tính nồng độ HNO3 b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại.

a) Tính nồng độ HNO3

b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.


Đáp án:

Các phản ứng:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + 2H2O

x →                      x mol

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

y →                                3y mol

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

(x+3y)/2 ← (x + 3y) mol

Ta có: nNO = x+(y/3) = 0,1 mol

mhh = 56.(x + (x+3y)/2 ) + 232. y = 18,5 – 1,46 =17,04 g

=> x = 0,09 (mol) và y = 0,03 (mol)

nHNO3= 4x + (28y/3) = 0,64 mol

=> CM (HNO3) = 0,64/0,2 = 3,2 M

mFe(NO3)2 = 3. (x+3y)/2 . 180 = 48,6 g

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.


Đáp án:

Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.

Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl+ 2NH3 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…