Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?


Đáp án:

Cấu hình e của C: 1s22s22p2

C có 4e lớp ngoài, để bền vững các nguyên tố cần có 8e lớp ngoài cùng. Độ âm điện của C là 2,55 ( độ âm điện trung bình) nên C khó cho hoặc nhận e một cách hoàn toàn vì vậy mà chủ yếu C hình thành liên kết với các nguyên tố khác bằng việc dùng chung các e (liên kết cộng hoá trị).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?


Đáp án:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)

Đặt nNaHCO3 = a (mol); nNa2CO3 = b (mol).

Theo phản ứng (2)(3) thì tổng số mol NaOH = a + 2b =1 (mol) (*)

mmuối = 84a + 106b (gam).

mddNaOH ban đầu = 2.103 . 1,05 = 2100 (g)

Theo phản ứng (2)(3), nCO2 = a + b ⇒ mCO2 = 44(a + b) (gam).

mdd thu được = 2100 + 44(a + b) (gam).

C% muối = (84a + 106b): [2100 + 44(a + b)] = 3,21%

⇒ 82,5876a + 104,5876b = 67,41 (**)

Từ (*)(**) ⇒ a = 0,5 và b = 0,25.

nCO2 = a + b = 0,5 + 0,25 = 0,75 (mol).

nglucôzơ = 1/2. nCO2 = 0,75: 2 = 0,375 (mol).

H = 70% ⇒ mglucôzơ đã dùng = 0,375.180 :70% = 96,43 (gam).

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M (C5H8O2) và este hai chức N (C6H10O4) cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, ngoài ra không chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M (C5H8O2) và este hai chức N (C6H10O4) cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, ngoài ra không chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y?


Đáp án:

Nhận thấy khi oxi hóa ancol bằng CuO luôn thu được hợp chất hữu cơ C (andehit hoặc xeton) và nước có số mol bằng nhau

Ta có MT = (MC + MH2O)/2 = 27,5 → MC = 37 → C chứa 2 anđehit kế tiếp nhau là HCHO, CH3CHO

Do MC = 37, sử dụng đường chéo → HCHO và CH3CHO có số mol bằng nhau.

Gọi số mol của HCHO và CH3CHO là x mol

Khi tham gia phản ứng tráng bạc → nAg = 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol

Vậy 2 ancol thu được gồm CH3OH: 0,05 mol và C2H5OH: 0,05 mol

Khi thủy phân hỗn hợp X cần dùng 0,15 mol NaOH thu được 2 muối và 2 ancol CH3OH: 0,05 mol; C2H5OH: 0,05 mol

→ B có cấu tạo CH3OOC-CH2COOC2H5: 0,05 mol và A phải có cấu tạo dạng este vòng C5H8O2

Luôn có nNaOH = 2nB + nA → nA = 0,05 mol

Vậy hỗn hợp Y gồm NaOOOC-CH2-COONa: 0,05 mol và C5H9O3Na: 0,05 mol

→ % NaOOC-CH2-COONa = (0,05.140.100) : (0,05.148 + 0,05.140) = 48,6%

Xem đáp án và giải thích
Tìm giá trí V lít khí H2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:


Đáp án:
  • Câu A.

    6,72

  • Câu B.

    5,60     

  • Câu C.

    11,20

  • Câu D.

    3,36     

Xem đáp án và giải thích
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Tìm M?


Đáp án:

Giả sử đem 1 mol H2SO4 phản ứng, ta có:

    mdung dich H2SO4 = (1 × 98)/20 × 100 = 490 (gam)

    mdung dịch sau phản ứng = 490 + (M + 34) (gam)

 Theo đề bài ta có: ((M + 96 ))/(490 + (M + 34)) = 0,2721 ⇒ M ≈ 64: đồng

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,3g một kim loại tác dụng hết nước cho 168ml khí hidro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biêt rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,3g một kim loại tác dụng hết nước cho 168ml khí hidro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biêt rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.


Đáp án:

Gọi R là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n

Phương trình hóa học của phản ứng:

2R g                                                n mol

0,3 g                                           

Theo phương trình hóa học trên, ta có 

2R x 0,0075 = 0,3n   ----> R=20n

Với: n=1 ---> R=20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)

       n=2 ---->R=40 (Ca)

       n=3 -----> R= 60 (loại)

Kim loại là Ca

 



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-3821-trang-55-sbt-hoa-hoc-8-a61304.html#ixzz7VIxPjVT0

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…