Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol CaCO3 là nCaCO3 = 3/100 = 0,03 (mol)

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O (1)

0,03 ⇐ 0,03 (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

0,04 ⇐ 0,02 (mol)

Số mol CaCO3 kết tủa thêm: nCaCO3 (3) = 0,02 mol.

Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (3)

0,02 ⇐ 0,02 (mol)

Từ (1), (2) và (3) ⇒ nCO2= a = 0,03 + 0,04 = 0,07 (mol).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:


Đáp án:

Na (0,1 mol) → NaOH (0,1 mol) + Al dư (0,1 mol)

m rắn = 0,1 .27 =2,7 g

Xem đáp án và giải thích
Liên kết peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là sai ?

Đáp án:
  • Câu A. Liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit gọi là liên kết peptit.

  • Câu B. Các peptit đều cho phản ứng màu biure.

  • Câu C. Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

  • Câu D. Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp nào?


Đáp án:

 8Al + Fe3O4 −→ 4Al2O3↓ + 9Fe

    ⇒ nFe3O4/nAl = 3/8 < 1/3 ⇒ Al còn Fe3O4 hết

    ⇒ Hỗn hợp sản phẩm gồm Al2O3, Fe và Al

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là gì?


Đáp án:

C2H2 (0,05 mol); CnH2n-2 ( 0,05 mol)

nC2Ag2 = nC2H2 = 0,05 mol ⇒ mC2Ag2 = 12g < 19,35g

⇒ ankin còn lại có tạo kết tủa với AgNO3/NH3

mCnH2n-3Ag = 19,35 – 12 = 7,35

⇒ 14n + 105 = 7,35 : 0,05 = 147 ⇒ n = 3: C3H4

Xem đáp án và giải thích
Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 


Đáp án:

Cứ 65g Zn chuyển vào dung dịch ⟶ 2.108 g Ag

Khối lượng thanh Zn tăng 216 – 65 = 151 (g)

2 mol AgNO3 phản ứng ⟶ tăng 151 g

0,2 <------------------------------- 15,1 g




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…