Polime và tính chất của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

  • Câu B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

  • Câu C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp

  • Câu D. Sợi bông , tơ tằm là polime thiên nhiên. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. Sai, Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. B. Sai, Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic. C. Sai, Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo). D. Đúng, Sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ : a)  Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau. b)  Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5. c)   Có nhóm chức xeton. d)   Có mạch cacbon không phân nhánh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ :

a)  Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau.

b)  Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5.

c)   Có nhóm chức xeton.

d)   Có mạch cacbon không phân nhánh.

 


Đáp án:

a) fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam chứng tỏ phân tử fructozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau

b) fructozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH

c) fructozơ cộng Hidro cho poliancol C6H14O6 chứng tỏ phân tử có nhóm chức xeton

d) khử hoàn toàn fructozơ thu được hexan chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử fructozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.




Xem đáp án và giải thích
Những câu sau đây, câu nào sai?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Những câu sau đây, câu nào sai?


Đáp án:
  • Câu A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

  • Câu C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.

  • Câu D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. (trừ chu kì 1)

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về công thức của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:


Đáp án:
  • Câu A. CnH2nO (n >= 3)

  • Câu B. CnH(2n+2)O2 (n >= 2)

  • Câu C. CnH(2n+2)O (n >= 3)

  • Câu D. CnH2nO2 (n > = 2)

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Tính số gam glixeriol thu được 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Tính số gam glixeriol thu được 


Đáp án:

X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)

mNaOH = 35,6 g → nNaOH = 3a + b = 0,89mol

nC3H5(OH)3 = a mol và nH2O = b mol

Bảo toàn khối lượng: 92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6

→ a = 0,274 và b = 0,068

→ mC3H5(OH)3 = 25,208g

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:


Đáp án:

Giải

Quy đổi3,76 gam hỗn hợp thành Fe và S

Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S

Ta có:  56x + 32y = 3,76 (1)

Mặt khác: 

BT electron: 3x + 6y = 0,48 (2)

Từ (1), (2) =>  x = 0,03; y = 0,065

Khi thêm Ba(OH)2 dư kết tủa thu được có: Fe(OH)3 (0,03 mol) và BaSO4 (0,065 mol).

Fe, S + HNO3 ---->  X + Ba(OH)2 ----> Fe(OH)3; BaSO4

Sau khi nung chất rắn có: Fe2O3 (0,015 mol) và BaSO4 (0,065 mol).

BT e: nFe2O3 = 0,03 : 2 = 0,015 mol

nS = nBaSO4 = 0,065 mol    

  mchất rắn = 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…