Câu A. (1) Đáp án đúng
Câu B. (2)
Câu C. (3)
Câu D. (4)
Giải: (1). 10HNO3 + Fe3O4 → 5H2O + NO2 + 3Fe(NO3) => Tổng hệ số cân bằng là 20. (2) FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3 => Tổng hệ số cân bằng là 19. (3). 2Fe2(SO4)3 + 6H2O → 4Fe + 6H2SO4 + 3O2 => Tổng hệ số cân bằng là 21. (4). 8Fe(NO3)2 + 21H2O + 14NH3 → 15NH4NO3 + 8Fe(OH)3 Tổng hệ số cân bằng là 66
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng.
1. Axit
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
+ Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.
Ví dụ : H2SO4, H3PO4…
+ Những axit mà tan trong nước phân li 1 nấc ra ion H+ gọi là các axit một nấc.
2. Bazo
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.
Ví dụ : KOH → K+ + OH–
+ Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH–
Zn(OH)2 ⇔ ZnO22- + 2H+
3. Muối
Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Ví dụ : K2CO3 → 2K+ + CO32-
+ Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
+ Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2CH(CH3)COOK
ndipeptit = x mol
⇒ x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4
⇒ x = 0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là
(C6H10O5)n => C6H12O6 => 2C2H5OH.
162 2.46
m kg 1000 kg
=> m = (1000.162)/(2.46.0,5.0,5) = 5031 kg.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Câu A. 10,0 gam
Câu B. 6,8 gam
Câu C. 9,8 gam
Câu D. 8,4 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.