Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là sai ?

Đáp án:
  • Câu A. Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.

  • Câu B. Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.

  • Câu C. Dung dịch natri cacbonat được dùng để làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời.

  • Câu D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. D. Sai, Kim loại kiềm có tình khử mạnh dễ bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa có sẵn trong thiên nhiên vì vậy trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2 thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2 thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E?


Đáp án:

+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)

→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 37,48 (g) → nCO2 = 0,86 mol

→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol

→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol

ROH + Na → RONa + 1/2 H2 ↑ → nH2 = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + mH2 = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.

Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức

Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.

→ số mol mỗi muối là 0,12 mol

→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g

→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81

→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)

+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O

→ nHCOOH - nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = -nCOO = -0,24 mol

Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z

→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 + 32x + 62y + 14z – 0,24.18 = 19,28 g. (1)

nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)

nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)

Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol

→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH

este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5

=> %mHCOOC2H5 = (0,02.72.100) : 19,28 = 7,68%

Xem đáp án và giải thích
Thêm 0,6 mol NaOH vào dd chứa x mol AlCl3 thu được 0,2 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 0,9 mol NaOH thấy số mol của Al(OH)3 là 0,5. Thêm tiếp 1,2 mol NaOH nữa thấy số mol Al(OH)3 vẫn là 0,5 mol. Tính x?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thêm 0,6 mol NaOH vào dd chứa x mol AlCl3 thu được 0,2 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 0,9 mol NaOH thấy số mol của Al(OH)3 là 0,5. Thêm tiếp 1,2 mol NaOH nữa thấy số mol Al(OH)3 vẫn là 0,5 mol. Tính x?


Đáp án:

  nAl(OH)3 = 0,5

    Số mol OH- trong kết tủa là 1,5 mol < 2,7 mol → có tạo [Al(OH)4]-

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nấu thủy tinh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nấu thủy tinh.


Đáp án:

Sản xuất thủy tinh:

- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.

- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900oC

- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.

PTHH:

CaCO3 --t0--> CaO + CO2

CaO + SiO2 --t0-->CaSiO3

Na2CO3 + SiO2  --t0-->  Na2SiO3 + CO2.

Thành phần chính của thủy tinh thường là Na2SiO3 và CaSiO3

Xem đáp án và giải thích
 Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Tìm công thức của aminoaxit 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Tìm công thức của aminoaxit 


Đáp án:

X + HCl:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mX = 3,65

nHCl = n -NH2 =0,1 mol

X + NaOH:

nNaOH = n–COOH = (mmuối – ma.a)/22 = 0,1

n–NH2 = n –COOH ⇒ Dựa vào đáp án amino axit đơn chức chỉ chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2

⇒ na.a = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 10,3: 0,1 = 103 ⇒ X là: H2N – C3H6 –COOH

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng hóa học của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…