Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn C. - Có 4 phản ứng tạo kết tủa là: (1) NaI + AgNO3 -> AgI vàng + NaNO3 (2) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 trắng + 2NaCl (3) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O -> Al(OH)3 trắng keo + 3NH4Cl (4) Na2CO3 + CaCl2 -> CaSO3 trắng + 2NaCl (5) 4NaOH + CrCl3 -> NaCrO2 + 3NaCl + 2H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cấu tạo của phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cấu tạo của phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn?


Đáp án:

- Cấu hình e của nitơ: 1s22s22p3

   CTCT của phân tử nitơ: N ≡ N

- Giữa hai nguyên tử trong phân tử N2 hình thành một liên kết ba bền vững. Mỗi nguyên tử ni tơ trong phân tử N2 có 8e lớp ngoài cùng, trong sđó có ba cặp e dùng chung và 1 cặp e dùng riêng đã ghép đôi.

   Ở điều kiện thường nitơ là chất trơ vì có lên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử ở nhiệt độ 3000oC.

  Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân huỷ thành nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn (3,04) nên trở nên hoạt động.

Xem đáp án và giải thích
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. b) Nguyên liệu nào được dùng để điều cế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

   a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.

   b) Nguyên liệu nào được dùng để điều cế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.


Đáp án:

 a) Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:

                                           KL + acid  --> muối + H2

                                           Fe  +  2HCl  ---> FeCl2 + H2

  b) Nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

   - Kim loại: Fe, Zn, Al, Mg.

   - Axit: HCl, H2SO4 loãng.

   Nguyên liệu dể điều chế H2 trong công nghiệp:

   - Chủ yếu là khí thiên nhiên, chủ yếu là CH4 ( metan) có lẫn O2 và hơi nước:

                                     2CH4  + O2  + 2H2O   -(800-9000C)->  2CO2  + 6H2

   - Tách hidro tử khí than hoặc từ chế biến dầu mỏ, được thực hiện bằng cách làm lạnh, ở đó tất cả các khí, trừ hidro, đều bị hóa lỏng.

Xem đáp án và giải thích
Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion nào 


Đáp án:

Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion  Cd2+

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit béo nào được cơ thể hấp thụ dễ dàng, không gây ra hiện tượng xơ cứng động mạch ?


Đáp án:
  • Câu A. Axit béo no.

  • Câu B. Axit béo không no.

  • Câu C. Axit béo đơn chức

  • Câu D. Axit béo đa chức.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng thu được 1 gam chất rắn và dung dịch chứa 27 gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng thu được 1 gam chất rắn và dung dịch chứa 27 gam muối. Giá trị của m là

Đáp án:

Chất rắn là Fe dư
=> muối là Fe(NO3)2 = 0,15 mol
=> mFe= 0,15.56 + 1 = 9,4 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…