Phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O (t0)→ (3) MnO2 + HCl đặc (t0)→ (4) Cl2 + dung dịch H2S → Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3). Đáp án đúng

  • Câu B. (1), (3), (4).

  • Câu C. (2), (3), (4).

  • Câu D. (1), (2), (4).

Giải thích:

Chọn đáp án A. (1). 2KI + O3 + H2O→I2 + 2KOH + O2 (2). 2F2 + 2H2O (t0)→4HF + O2 (3). MnO2 + 4HCl→MnCl2 + Cl2 + 2H2O (4). 4Cl2 + 4H2O + H2S → H2SO4 + 8HCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán về điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là


Đáp án:
  • Câu A. 2M

  • Câu B. 1,125M

  • Câu C. 0,5M

  • Câu D. 1M

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

Có dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch

m = 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam

Xem đáp án và giải thích
Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2. Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2. Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó chiếm bao nhiêu %?


Đáp án:

Ca(H2PO4)2 → P2O5

234gam           →           142 gam

5g           →           5.142/234 = 3,03 gam ⇒ %P2O5 = (3,03/20). 100% = 15,17%

Xem đáp án và giải thích
 Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; FeO; Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung nóng 2m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tìm V?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; FeO; Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung nóng 2m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tìm V?


Đáp án:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Với m gam X + H2SO4 (đặc nóng):

Bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận = = 0,3(mol) = ne X→B

Với 2m gam X phản ứng với CO:

⇒ Bảo toàn electron ta có:

ne cho = ne nhận = = 0,14(mol)

⇒ Với m gam X phản ứng với CO có:

⇒ V = 2.22.4 = 44,8 lít

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học.


Đáp án:

Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết : Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH ; nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2 .

Viết phương trình hoá học.

Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…