Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 4 Đáp án đúng
Câu D. 2
Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, AgCl → Chọn C.
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1)
SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?
Câu A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
Câu B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Câu D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.
Nung 81,95gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a)
2KClO3 ---t0---> 2KCl + 3O2 (1)
x x 1,5x
2KNO3 --t0--> 2KNO2 + O2 (2)
y y 0,5y
2H2 + O2 --> 2H2O (3)
0,4 0,8
KCl + AgNO3 ----> AgCl + KNO3 (4)
0,7 0,7
b) Số mol H2O 0,8 mol; số mol AgCl 0,7 mol
Đặt số mol KClO3, KNO3 và KCl lần lượt là x mol, y mol và z mol
=>122,5x + 101y + 74,5z = 81,95 (*)
Từ (1), (2) và (3) => 1,5x + 0,5 y = 0,4 (**)
Từ (4) => nKCl = 0,7 = x + z (***)
Giải hệ (*), (**) và (***) ta được x = y = 0,2; z = 0,5
mKClO3 = 24,5g
mKNO3 = 20,2g
mKCl = 37,25 g
Trộn hai dung dịch A với dung dịch B được dung dịch NaCl. Hãy cho biết 3 cặp dung dịch A, B thoả mãn điều kiện trên. Minh hoạ cho câu trả lời bằng các phương trình hoá học.
- Dung dịch axit và dung dịch bazơ, thí dụ : HCl và NaOH.
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Dung dịch axit và dung dịch muối, thí dụ : HCl và Na2CO3.
2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2
- Dung dịch hai muối, thí dụ : CaCl2 và Na2CO3.
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3
Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?
Số mol của 3.1023 phân tử nước là:
n = A/N = 0,5 mol.
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Những tính chất hoá học giống nhau : Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như :
- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí hiđro ; Nhưng không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
- Tác dụng với dung dịch của một số muối.
Những tính chất hoá học khác nhau.
- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. (Các phương trình hoá học học sinh tự viết).
- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe :
2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.