Viết công thức của các muối sau đây:
a) Kali clorua; b) Canxi nitrat;
c) Đồng sunfat; d) Natri sunfit;
e) Natri nitrat; f) Canxi photohat;
g) Đồng cacbonat.
Công thức các muối:
a) KCl. b) Ca(NO3) 2. c) CuSO4
d) Na2SO3 e) NaNO3. f) Ca3 (PO4)2. g) CuCO3.
Thêm 0,6 mol NaOH vào dd chứa x mol AlCl3 thu được 0,2 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 0,9 mol NaOH thấy số mol của Al(OH)3 là 0,5. Thêm tiếp 1,2 mol NaOH nữa thấy số mol Al(OH)3 vẫn là 0,5 mol. Tính x?
![]()
nAl(OH)3 = 0,5
Số mol OH- trong kết tủa là 1,5 mol < 2,7 mol → có tạo [Al(OH)4]-

Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.
Khối lượng C : ( = 3,60(g);
Khối lượng H : ( = 0,25 (g);
Khối lượng N : ( = 0,700 (g);
Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).
% về khối lượng của C : (. 100% = 58,5%.
% về khối lượng của H : (. 100% = 4,1%.
% về khối lượng của N : (. 100% = 11,4%.
% về khối lượng của O : (. 100% = 26,0%.
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là
Ta có:
nH2 = 3/2nAl = 0,3 mol
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
Có dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch
m = 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.